Ngữ Pháp N2

Ý Nghĩa (意味)

『どうせ』Mẫu câu này dùng để diễn tả thái độ buông xuôi, bỏ mặc của người nói, bởi vì cho dù người nói có làm gì đi chăng nữa thì kết quả cũng không thay đổi.
đằng nào thì…, dù sao thì…

Cách Dùng (使い方)

どうせ ✙ 「文」

Ví Dụ (例文)どうせ

  1. どうせ参加(さんか)しないのなら、早めに(つた)えたほうがいい。

    Nếu đằng nào cậu cũng không tham gia thì nên thông báo sớm thì tốt hơn.

    Douse sanka shinai no nara, hayame ni tsutaeta houga ii.

  2. どうせ、彼はまだ(わか)いのにプロの歌手(かしゅ)になれるですね。

    Dù sao thì cậu ấy vẫn còn trẻ nên vẫn có thể trở thành một ca sĩ chuyên nghiệp.

    Douse, kare wa mada wakai noni puro no kashu ni nareru desu ne.

  3. 今から行ってもどうせ遅刻(ちこく)だから、行かないことにする。

    Cho dù bây giờ có đi thì đằng nào cũng muộn nên tôi quyết định không đi nữa.

    Ima kara itte mo douse chikoku dakara, ikanai koto ni suru.

  4. どうせ郵便局(ゆうびんきょく)に行くのなら、切手(きって)を買ってくださいませんか?

    Đằng nào cậu cũng đi bưu điện nên có thể mua hộ tớ con tem được không?

    Douse yuubinkyoku ni iku no nara, kitte wo katte kudasai masen ka?

  5. どうせ試合(しあい)の前にまだ一週間(いっしゅうかん)があるのでもっと練習(れんしゅう)しょう。

    Dù sao thì trước trận đấu vẫn còn 1 tuần nữa nên mọi người luyện tập thêm nào.

    Douse, shiai no mae ni mada isshukan ga aru node motto renshuu shiyou.

  6. どうせ(よご)すのだから、子供(こども)高価(こうか)な服を着せるは必要(ひつよう)ないだろう。

    Đằng nào thì nó cũng bẩn nên không cần thiết phải mặc quần áo đắt tiền cho trẻ con đâu.

    Douse yogosu no dakara, kodomo ni kouka na fuku o kiseru wa hitsuyou nai darou.

  7. どうせ、今の仕事(しごと)()めるから、上司(じょうし)に言いたいことを言います。

    Dù sao thì tôi cũng sẽ bỏ công việc hiện tại, vì vậy tôi sẽ nói những điều tôi muốn nói với sếp.

    Douse, ima no shigoto o yameru kara, joushi ni iitai koto o iimasu.

  8. どうせ先生には夏休(なつやす)みの日記(にっき)を見せないんだから、きれいに書かなかった。

    Tôi viết không gọn gàng lắm vì dù sao tôi cũng không đưa nhật ký nghỉ hè của mình cho cô giáo xem.

    Douse sensei ni wa natsuyasumi no nikki o misenain dakara, kirei ni kakanakatta.

  9. どうせ彼女(かのじょ)の事がそんなに好きじゃないので彼女が私と分かれば大丈夫です。

    Dù sao thì tôi cũng không thích cô ấy lắm nên nếu có chia tay cũng chẳng sao cả.

    Douse, kanojo no koto ga sonnani suki janai node kanojo ga watashi to wakareba daijoubu desu.

  10. 転勤(てんきん)北海道(ほっかいどう)に行くことになった。どうせ行くなら、北海道の生活(せいかつ)を思い切り楽しもうと思った。

    Tôi đã nhận được quyết định chuyển việc đến Hokkaido. Nếu đằng nào cũng phải đi thì tôi nghĩ nên vui vẻ với cuộc sống ở Hokkaido thì hơn.

    Tenkin de hokkaidou ni iku koto ni natta. douse iku nara, hokkaidou no seikatsu o omoikiri tanoshinmou to omotta.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2