JLPT N5 Kanji

Ý Nghĩa: 前

trước, phía trước

Onyomi

ゼン
zen

Kunyomi

まえ
mae

Học Kanji Tiếng Nhật: 【 ゼン / まえ 】

Ý Nghĩa (意味): trước, phía trước.

Âm Hán Việt: tiền.

27 trong số 2,500 chữ hán được sử dụng nhiều nhất trên báo.

Xem Danh Sách Kanji N5

Cách Viết 前 - Thứ Tự Nét:

Created with Snap

Số Nét: 9

- Câu Ví Dụ

Mỗi câu ví dụ bao gồm cách đọc kana của Nhật Bản, cách đọc romaji và bản dịch tiếng Việt.

Nhấp vào nút màu đỏ bên dưới để xem tất cả các gợi ý. Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào các nút riêng lẻ để chỉ hiển thị những gì bạn muốn xem.

Ví Dụ 1

わたしのなまえはジョンです。
watashi no namae wa jon desu.
Tên của tôi là John.
Ví Dụ 2

えきまえであいましょう。
ekimae de aimashou.
Gặp nhau trước ga nhé.
Ví Dụ 3

わたしはさんかげつまえ、にほんにきました。
watashi wa san ka getsu mae, nihon ni kimashita.
Tôi đã đến Nhật Bản 3 tháng trước.
Ví Dụ 4

ごぜんはちじにしごとがはじまります。
gozen hachi ji ni shigoto ga hajimarimasu.
Công việc của tôi bắt đầu lúc 8h sáng.

Xem Tất Cả Các bài Học Kanji JLPT N5