JLPT N5 Kanji

Ý Nghĩa: 後

sau, phía sau

Onyomi

ゴ、 コウ
go, kou

Kunyomi

のち、 うし(ろ)、 あと
nochi, ushi(ro), ato

Học Kanji Tiếng Nhật: 【 ゴ、 コウ / のち、 うしろ、 あと、 おくれる 】

Ý Nghĩa (意味): sau, phía sau.

Âm Hán Việt: hậu.

26 trong số 2,500 chữ hán được sử dụng nhiều nhất trên báo.

Xem Danh Sách Kanji N5

Cách Viết 後 - Thứ Tự Nét:

Created with Snap

Số Nét: 9

- Câu Ví Dụ

Mỗi câu ví dụ bao gồm cách đọc kana của Nhật Bản, cách đọc romaji và bản dịch tiếng Việt.

Nhấp vào nút màu đỏ bên dưới để xem tất cả các gợi ý. Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào các nút riêng lẻ để chỉ hiển thị những gì bạn muốn xem.

Ví Dụ 1

あとででんわします。
Ato de denwa shimasu.
Tôi sẽ gọi điện lại cho bạn sau.
Ví Dụ 2

きにょうびのごごにあいましょう。
Kinyoubi no gogo ni aimashou.
Gặp nhau chiều thứ sáu nhé.
Ví Dụ 3

テーブルのうしろにねこがいます。
Teeburu no ushiro ni neko ga imasu.
Phía sau cái bàn có con mèo.
Ví Dụ 4

さいごまでがんばって!
Saigo made ganbatte!
Hãy cố gắng đến phút cuối cùng!
Ví Dụ 5

あなたのうしろのドアをしめてください。
Anata no ushiro no doa wo shimete kudasai.
Hãy đóng cánh cửa phía sau bạn.
Ví Dụ 6

あなたはあとどれくらいでしごとがおわりますか?
Anata wa ato dorekurai de shigoto ga owarimasu ka?
Còn bao lâu nữa thì bạn sẽ hoàn thành công việc?
Ví Dụ 7

きょうのごご、なにをするつもりですか?
Kyou no gogo, nani wo suru tsumori desu ka?
Chiều nay cậu định làm gì?

Xem Tất Cả Các bài Học Kanji JLPT N5