Ý Nghĩa: 本 意味
sách, nguồn gốc, nguyên bản, bản chất
Học Kanji Tiếng Nhật: 本 【 ホン / もと 】
Ý Nghĩa (意味): sách, nguồn gốc, nguyên bản, bản chất.
Âm Hán Việt: bản, bổn.
10 trong số 2,500 chữ hán được sử dụng nhiều nhất trên báo.
Cách Viết 本 - Thứ Tự Nét:
Số Nét: 5
本 - Câu Ví Dụ 例文
Mỗi câu ví dụ bao gồm cách đọc kana của Nhật Bản, cách đọc romaji và bản dịch tiếng Việt.
Nhấp vào nút màu đỏ bên dưới để xem tất cả các gợi ý. Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào các nút riêng lẻ để chỉ hiển thị những gì bạn muốn xem.
Ví Dụ 1
来月日本に行きます。
らいげつにほんにいきます。
Raigetsu nihon ni ikimasu.
Tháng sau tôi sẽ đi Nhật.
Ví Dụ 2
私は本を読むのが好きです。
わたしはほんをよむのがすきです。
Watashi wa hon o yomu no ga suki desu.
Tôi rất thích đọc sách.
Ví Dụ 3
本当のことを教えてください。
ほんとうのことをおしえてください。
Hontou no koto o oshiete kudasai.
Làm ơn hãy nói tôi biết sự thật.
Ví Dụ 4
私のお母さんは日本人です。
わたしのおかあさんはにほんじんです。
Watashi no okaasan wa nihonjin desu.
Mẹ của tôi là người Nhật.
Ví Dụ 5
あなたはどこで本棚を買いましたか。
あなたはどこでほんだなをかいましたか。
Anata wa doko de hondana o kaimashita ka?
Bạn đã mua giá sách ở đâu vậy?