Ngữ Pháp N2

jlpt-N2-ngữ-pháp-か-ないかのうちに-ka-naika-no-uchini-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

『か~ないかのうちに』Sử dụng nhiều trong những trường hợp không rõ hành động đó đã kết thúc chưa mà hành động sau đã diễn ra(khoảng thời gian không rõ ràng)
Vừa mới…thì/ngay khi…

Cách Dùng (使い方)

Vる か Vないか のうちに

Ví Dụ (例文)か~ないかのうちに

  1. 授業(じゅぎょう)が終わる終わらないかのうちに彼は教室(きょうしつ)を出た。

    Ngay khi buổi học vừa kết thúc anh ta đã rời khỏi lớp học.

    jugyou ga owaru ka owara naikaouchini kare wa kyoushitsu wo deta.

  2. 布団(ふとん)に入る入らないかのうちに(ねむ)ってしまう。

    Tôi đã ngủ thiếp đi khi vừa mới chui vào chăn.

    futon ni hairu ka haira naikanouchini nemutteshimau.

  3. いただきます、と言う言わないかのうちに食べ始めた。

    Vừa nói xong câu “Itadakimasu” thì mọi người đã bắt đầu ăn.

    itadakimasu,to iu ka iwa naikanouchini tabehajimeta.

  4. 彼が電車(でんしゃ)が止まる止まらないかのうちにホームに()()りた。

    Anh ta đã nhảy xuống nhà ga khi tàu vừa mới dừng.

    kare ga densha ga tomaru ka tomara naikanouchini hoomu ni tobiorita.

  5. ベルが鳴る鳴らないかのうちに先生が教室(きょうしつ)に入ってきた。

    Chuông chỉ mới vừa reo thì thầy giáo đã bước vào lớp.

    beru ga naru ka nara naikanouchini sensei ga kyoushitsu ni haittekita.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2