Ngữ Pháp N2

jlpt-N2-ngữ-pháp-としたら-to-shitara-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

『としたら』Thường dùng trong trường hợp nêu lên điều kiện giả định, giả sử điều đó, việc gì đó là sự thật thì…Vế sau thường sẽ là đánh giá, nhận định của người nói.
Giả sử/nếu…

Cách Dùng (使い方)

V/A/na/N(普) と ✙ したら
V/A/na/N(普) と ✙ すれば

Ví Dụ (例文)としたら

  1. もし、それが本当(ほんとう)としたら(ゆめ)のようです。

    Giả sử điều đó là sự thật thì giống như một giấc mơ.

    Moshi, sore ga hontou da to shitara, yume no you desu.

  2. あの人が今も生きているとすれば、もう90歳になっているでしょう。

    Giả sử người đó còn sống thì cũng đã 90 tuổi rồi nhỉ.

    Ano hito ga ima mo ikiteiru to sureba, mou 90 sai ni natte iru deshou.

  3. 旅行(りょこう)するとしたら、夏休みにしようと思います。

    Nếu như có đi du lịch, tôi nghĩ sẽ đi vào kì nghỉ hè.

    Ryokou suru to shitara, natsu yasumi ni shiyou to omoimasu.

  4. ちょっと信じられないことだが、もしそれが事実(じじつ)としたらものすごい発見(はっけん)だ。

    Tuy là hơi khó tin nhưng nếu nó là sự thật thì quả là một phát hiện tuyệt vời.

    Chotto shinji rarenai koto daga, moshi sore ga jijitsu da to shitara mono sugoi hakken da.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2