Ngữ Pháp N2

jlpt-N2-ngữ-pháp-得る-eru-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

(え/う)る』Diễn tả khả năng xảy ra của sự việc,”có thể tiến hành V”,”V có khả năng xảy ra”.『ありえる/ありえない』thường được dùng nhiều trong hội thoại hàng ngày.
Dạng phủ định『Vますえない』 có nghĩa “không thể tiến hành V” “V không thể xảy ra”.

Cách Dùng (使い方)

Vます(え/う)
Vます()ない (=あるはずがない)

Ví Dụ (例文)(え/う)

  1. 博士(はかせ)でも間違(まちが)うことはあり()

    Cho dù là tiến sĩ cũng có thể mắc sai lầm.

    hakase demo machigau koto wa arieru.

  2. これが私の知り()(すべ)ての情報(じょうほう)です。

    Đây là tất cả thông tin tôi có thể biết.

    Kore ga watashi no shiri uru subete no jouhou desu.

  3. この不況(ふきょう)では大手企業(おおてきぎょう)倒産(とうさん)もあり()

    Một xí nghiệp lớn có thể bị phá sản trong cuộc suy thoái này.

    Kono fukyou dewa ootekigyou no tousan mo ari eru.

  4. あの真面目(まじめ)な彼が犯人(はんにん)。そんなことはあり()ない

    Người đàn ông nghiêm túc đó là thủ phạm hả? Việc đó không có khả năng đâu.

    Ano majimena kare ga hannin. Sonna koto wa ari enai.

  5. 考え()方法(ほうほう)は全て(ため)してみたがうまくいかなかった。

    Tôi đã thử tất cả những cách có thể nhưng nó đã không hoạt động.

    Kangae uru houhou wa subete tameshite mitaga umaku ikanakatta.

  6. 事故(じこ)はいつでも()こり()ので、気をつけてください。

    Tai nạn bất cứ lúc nào cũng có thể xảy nên mọi người hãy cẩn thận nhé.

    Jiko wa itsu demo okori eru node, ki o tsukete kudasai.

  7. タバコを()いすぎや、お酒を飲みすぎは病気(びょうき)原因(げんいん)になり()ます

    Hút thuốc quá nhiều hoặc uống quá nhiều rượu có thể trở thành nguyên nhân gây bệnh.

    Tabako o sui sugi ya, o sake o nomi sugi wa byouki no genin ni nari emasu.

  8. 君の話を(しん)じるよ。だってこの世界(せかい)ではどんなことでも起こり()から。

    Tôi tin vào câu chuyện của bạn. Bởi vì trên đời này chuyện gì cũng có thể xảy ra.

    Kimi no hanashi o shinjiru yo. Datte kono sekaide wa donna koto demo okori eru kara.

  9. ミーティングでは考え()(あん)をすべて出したが、みんなを納得(なっとく)させることはできなかった。

    Tại cuộc họp, tôi đã đưa ra tất cả các ý tưởng khả thi, nhưng tôi không thể thuyết phục được tất cả mọi người.

    Miitingu dewa kangae uru an o subete dashita ga, minna o nattoku saseru koto wa dekinakatta.

  10. 1つのミスが、会社を倒産(とうさん)(みちび)くこともあり()ことだ。気を()かずに、頑張っていこう。

    Một sai lầm có thể khiến công ty sẽ phá sản. Vì vậy mọi người đừng phân tâm và cùng nhau cố gắng nào.

    Hitotsu no misu ga, kaisha o tousan ni michibiku koto mo ari eru koto da. Ki o nukazu ni, ganbatte ikou.

  11. 運動不足(うんどうぶそく)病気(びょうき)の原因になり()ので、できるだけ体を(うご)かすようにしてください。

    Ít vận động có thể trở thành nguyên nhân gây bệnh, vì vậy mọi người hãy cố gắng vận động càng nhiều càng tốt.

    Undou fusoku wa byouki no genin ni nari eru node, dekiru dake karada o ugokasu you ni shite kudasai.

  12. 地震(じしん)はいつ起こるか予想(よそう)()ないから、事前(じぜん)家族(かぞく)との連絡方法(れんらくほうほう)避難場所(ひなんばしょ)などを決めておいた方がいいでしょう。

    Vì không thể đoán trước được khi nào động đất sẽ xảy ra, bạn nên quyết định trước cách liên lạc với gia đình và nơi sơ tán.

    Jishin wa itsu okoru ka yosou shi enai kara, jizen ni kazoku to no renraku houhou ya hinan basho nado o kimete oita hou ga ii deshou.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2