Ý Nghĩa (意味)
『すると』Được dùng khi muốn diễn tả vừa kết thúc một việc nào đó thì ngay lập tức 1 việc khác xảy ra. Hoặc nói về đánh giá của người nói về những thông tin ở vế phía trước.
Lập tức…
Cách Dùng (使い方)
a<きっかけ>。 すると b<起こったこと>
a。 すると b<aから判断した内容>
Ví Dụ (例文)すると
-
薬 を塗 った。すると痛みが治 まった。Tôi đã bôi thuốc. Ngay lập tức hết đau luôn.
Kusuri wo nutta. Suru to itami ga osamatta.
-
窓 を開けた。すると、蛾 が入ってきた。Tôi mở cửa sổ. Lập tức bướm bay vào.
Mado wo aketa. Suru to, ga ga haitte kita.
-
『私は
外出 していました。』『すると、家には誰もいなかったんですね。』『Tôi đã đi ra ngoài.』『Thế là trong nhà không có ai nhỉ.』
『Watashi wa gaishutsu shite imashita.』『Suru to, ie niwa dare mo inakattan desune.』
-
ラジオをつけた。すると
懐 かしい曲 が流 れきた。Tôi vừa bật radio lên. Ngay lập tức những bài hát cũ đã phát lên.
Rajio wo tsuketa. Suru to natsukashii kyoku ga nagarete kita.