Ý Nghĩa (意味)
『それで』Được dùng trong 2 trường hợp:
1. Biểu thị kết quả. Vế phía trước trình bày lý do, nguyên nhân còn vế phía sau nêu kết quả của sự việc (nhấn mạnh kết quả). Được dịch là “Vì thế/chính vì vậy…”.
2. Là từ nối sử dụng để dò hỏi kết quả,[で]được sử dụng trong hội thoại. Được dịch là “vậy…”.
Cách Dùng (使い方)
a<理由>。それで b<結果>
[a]。[それで/で b]
Ví Dụ (例文)それで
-
父は
働 きすぎた。それで病気 になった。Bố tôi đã làm việc quá sức. Vì thế đã bị bệnh.
Chichi wa hataraki sugita. Sore de byouki ni natta.
-
『田中君、インフルエンザにかかったんだって。』『それで
学校 を休んだんだね。』『Nghe nói bé Tanaka bị cảm cúm.』『Chính vì vậy nên hôm nay đã nghỉ học nhỉ.』
『Tanaka kun, infuruenza ni kakattan datte.』『Sore de gakkou ni yasundan dane.』
-
『田中君にお金を
貸 してくれって言われたんだ。』『へえー。それで貸してあげたの?』『Mình bị anh Tanaka hỏi mượn tiền.』『Hả, vậy cậu cho mượn rồi à?』
『Tanaka kun ni okane wo kashite kurette iwaretan da.』『Hee-. Sore de, kashite ageta no?』
-
『今日、
面接 を受 けたんだ。』『で、どうだった?』『Hôm nay mình tham gia phỏng vấn.』『Vậy sao rồi?』
『Kyou, mensetsu wo uketan da.』『De, doudatta?』