Ý Nghĩa (意味)
『はともかく~は』N1 thì chưa hẳn đã được nhưng N2 thì được.
Ưu tiên N2 quan trọng hơn,N1 để sau khoan hãy bàn.
Cách Dùng (使い方)
N1 はともかく(として) N2 は/が
Ví Dụ (例文) はともかく~は
-
母の料理は見た目はともかく味は美味しい。
Đồ ăn của mẹ nấu chưa nói đến vẻ ngoài,hương vị thì rất ngon.
Haha no ryouri wa mitame wa tomokaku aji wa oishii.
-
値段 はともかくデザインのほうが気に入った。Không vội bàn đến giá cả,tôi rất thích thiết kế này.
Nedan wa tomokaku dezain nohou ga kiniitta.
-
自習 するのは早く進 めることはともかく情報 が集 め能力 も練習 される。Tự học thì không kể đến việc có thể tiến bộ nhanh mà cũng rèn luyện khả năng tập trung thông tin đấy.
Jishuu suru nowa hayaku susumeru koto wa tomokaku jouhou ga atsumenouryoku mo renshuu sareru.
-
勝敗 はともかくとして、一生懸命 がんばろう。Khoan hãy bàn đến chuyện thắng bại,chúng ta hãy cố gắng hết sức đã.
Shouhai wa tomokaku toshite, isshoukenmei ganbarou.