Ý Nghĩa (意味)
『までして』Thường dùng để diễn tả một việc gì đó là quá mức cần thiết, thái quá. Ngoài ra còn dùng để phê phán cách làm đó là không có cân nhắc, suy nghĩ kĩ càng, miễn sao chỉ để đạt được mục đích.
Đến mức/thậm chí…
Cách Dùng (使い方)
Vて まで(も)
Nまで Vて
Ví Dụ (例文)までして
-
借金 してまで/借金 までして海外旅行 に行くなんて、私には信じられない。Tôi không thể nào tin được là có người đến mức vay cả tiền để đi du lịch nước ngoài.
Shakkin shite made/shakkin made shite kaigai ryokou ni iku nante, watashi niwa shinji rarenai.
-
いやな思いをしてまで/いやな思いまでして、
彼女 と付き合うことないよ。Không có chuyện tôi quen với cô ấy đến mức cảm thấy khó chịu.
Iya na omoi wo shite made/iya na omoi made shite, kanojo to tsukiau koto nai yo.
-
親 にうそをついてまで遊びに行きたくない。Tôi không muốn đi chơi đến mức phải nói dối bố mẹ.
Oya ni uso wo tsuite made asobi ni ikitakunai.
-
会社 を休んでまで、こどもの運動会 に来るなんて、熱心 な親だ。Đến mức xin nghỉ ở công ty để đến ngày hội thể thao của bọn trẻ, quả là người phụ huynh nhiệt tình.
Kaisha wo yasunde made, kodomo no undoudai ni kuru nante, nesshin na oya da.
-
犯人 は顔まで変 えて逃 げ続けた。Thủ phạm thậm chí đã thay đổi cả khuôn mặt và tiếp tục bỏ chạy.
Hannin wa kao made kaete nige tsuduketa.