Ý Nghĩa (意味)
『み』Được thêm vào sau tính từ để tạo thành danh từ chỉ tình trạng hay tính chất.
Hậu tố『み』chỉ có thể thêm vào vào một số tính từ nhất định như: 悲しい、楽しい、弱い、苦しい…
Nhiều tính từ có thể được danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố『さ』và hậu tố『み』nhưng về ý nghĩa có chút khác nhau. Hậu tố『さ』nhấn mạnh mức độ còn hậu tố『み』nhấn mạnh tính chất, tình trạng.
強さ(độ mạnh) và 強み(điểm mạnh)
甘さ(độ ngọt) và 甘み(vị ngọt)…
Điểm/sự(danh từ)…
Cách Dùng (使い方)
Aい ✙ み
naな ✙ み
悲しい ー>かなしみ
真剣なー>しんけんみ
強い ー>つよみ
Ví Dụ (例文)み
-
戦争 が終わった今でも、この国の苦しみはまだ続いている。Hiện tại chiến tranh đã kết thúc nhưng nỗi đau của đất nước này vẫn đang tiếp diễn.
Sensou ga owatta ima demo, kono kuni no kurushimi wa mada tsuduite iru.
-
田中さんの強みは、2ヵ
国語 が話せるということです。Điểm mạnh của Tanaka là có thể nói được 2 ngôn ngữ.
Tanaka san no tsuyomi wa, nika kokugo ga hanaseru toiu koto desu.
-
私は少し苦みのあるコーヒーが好きです。
Tôi thích cà phê có một chút vị đắng.
Watashi wa sukoshi nigami no aru ko-hi ga suki desu.
-
一位 を取りたいから、足の痛みを忘れて走りました。Vì muốn giành được vị trí số 1, tôi đã quên đi sự đau đớn của đôi chân và tiếp tục chạy.
Ichii wo toritai kara, ashi no itami wo wasurete hashiri mashita .
-
このスープの
野菜 の甘みを感じていた。Tôi đã cảm nhận được vị ngọt từ rau của món súp này.
Kono su-pu no yasai no amami wo kanjite ita.