Ý Nghĩa (意味)
『だけど』Mẫu câu này được dùng khi muốn thể hiện ý vế phía sau có nội dung ngược lại với những gì được dự đoán từ nội dung của vế phía trước. Hiểu 1 cách đơn giản là 2 vế có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau.
Mẫu câu này tương tự với けれど、しかし.
Nhưng mà…
Cách Dùng (使い方)
A だけど B
Ví Dụ (例文)だけど
-
旅行 に行きたいだけど暇 がない。Tôi muốn đi du lịch nhưng mà không có rảnh.
Ryokou ni ikitai dakedo hima ga nai.
-
よくカラオケに行くだけど歌は
下手 だ。Tôi thường đi hát karaoke nhưng mà hát không hay lắm.
Yoku karaoke ni iku dakedo uta wa heta da.
-
彼女 はかわいいだけど僕のタイプではない。Cô ấy dễ thương nhưng mà không phải là mẫu người của tôi.
Kanojo wa kawaii dakedo boku no taipu dewa nai.
-
野菜 は好きじゃないだけど体にいいから食べる。Tôi không thích rau nhưng vì tốt cho cơ thể nên tôi sẽ ăn.
Yasai wa suki janai dakedo karada ni ii kara taberu.
-
このケーキは美味しそうだけどお腹
一杯 だからいらない。Trông chiếc bánh kem này có vẻ ngon nhưng vì tôi no rồi nên không cần nữa.
Kono keeki wa oishisou dakedo onaka ippai dakara iranai.
-
宿題 をしたんだけど、学校 に持ってくるのを忘れました。Tôi đã làm bài tập về nhà rồi nhưng lại quên mang nó đến trường.
Shuukudai wo shitan dakedo, gakkou ni motte iku no wo wasure mashita.
-
私はお酒が強いだけど、昨日は
酔 っ払 ってしまいました。Tửu lượng của tôi rất tốt nhưng mà hôm qua tôi đã say mất.
Watashi wa o sake ga tsuyoi dakedo, kinou wa yopparatte shimai mashita.
-
日本語をもっと
勉強 したいだけど仕事 で忙しいからあまり時間がない。Tôi rất muốn học thêm tiếng nhật nhưng do công việc bận rộn quá nên không có nhiều thời gian.
Nihongo wo motto benkyou shitai dakedo shigoto de isogashii kara amari jikan ga nai.
-
昔 から虫 が嫌いだけど、この虫は大丈夫です。あまり怖 くない。Từ ngày xưa tôi đã sợ côn trùng rồi nhưng cái con này thì không sao cả. Nó không có đáng sợ lắm.
Mukashi kara mushi ga kirai dakedo, kono mushi wa daijoubu desu. Amari kowakunai.
-
彼は日本人だけど、あまり
漢字 を書かないから、漢字が苦手 だそうです。Anh ấy là người Nhật, nhưng vì anh ấy không viết nhiều kanji nên anh ấy không giỏi kanji.
Kare wa nihonjin dakedo, amari kanji o kakanai kara, kanji ga nigate da sou desu.