Ý Nghĩa (意味)
『ところが』Thường dùng trong trường hợp phủ định một suy đoán, dự định hoặc suy nghĩ về sự việc, hành động.
Nhưng mà…
Cách Dùng (使い方)
A ところが B
A: 予想、予定
B: 予想外の結果、事実
Ví Dụ (例文)ところが
-
昨夜 はコンサートに行くつもりだった。ところが病気 で行けなくなった。Tối qua đã định đi xem hòa nhạc. Nhưng mà bị bệnh nên không thể đi được.
Sakuya wa konsa-to ni iku tsumori datta. Tokoro ga byouki de ikenaku natta.
-
田中さんは私より
若 いと思っていた。ところが私より5歳も年上 だった。Tôi nghĩ là Tanaka trẻ hơn tôi. Nhưng mà hơn tôi đến 5 tuổi lận.
Tanaka san wa watashi yori wakai to omotte ita. Tokoro ga watashi yori 5 sai mo toshiue datta.
-
彼は
非常 に頭がいい。ところが大学に入れなかった。Anh ấy cực kỳ thông minh. Nhưng mà không thể vào đại học được.
Kare wa hijou ni atama ga ii. Tokoro ga daigaku ni hairenakatta.
-
みんな彼が
勝 つと思っていた。ところが簡単に負けてしまった。Mọi người cứ nghĩ là anh ấy sẽ thắng. Nhưng mà anh ấy lại thua 1 cách quá đơn giản.
Minna kare ga katsu to omotte ita. Tokoro ga kantan ni makete shimatta.