Ngữ Pháp N3

jlpt-N3-ngữ-pháp-どんなに~ても-donnani-temo-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

『どんなに~ても』Dùng khi muốn cường điệu hóa sự việc, nhấn mạnh sự việc không thể/ có thể ở mức độ cao.

Thường đi cùng với どんなに / いくら / どんな / いつ / どう / 何度…
Cho dù có như thế nào/cho dù là bao nhiêu đi nữa…

Cách Dùng (使い方)

どんなに / いくら ✙ Vても
どんなに / いくら ✙ Aくても
どんなに / いくら ✙ naでも
どんなに / いくら ✙ Nでも

Ví Dụ (例文) どんなに~ても

  1. あの人の名前(なまえ)何度(なんど)()ても(おぼ)えられない。

    Tên của người kia cho dù có nghe bao nhiêu lần đi chăng nữa cũng không thể nhớ được.

    Ano hito no namae wa nando kiitemo oboerarenai.

  2. 私はいくら(さけ)()でも顔色(かおいろ)()わらない。

    Cho dù tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa thì sắc mặt cũng không đổi.

    Watashi wa ikura osake wo nondemo kaoiro ga kawaranai.

  3. どんなに(あつ)ても寝る時はクーラーを()して寝る。

    Cho dù là nóng cỡ nào thì khi đi ngủ cũng sẽ tắt máy lạnh mà ngủ.

    Donnani atsukutemo neru toki wa kuuraa wo keshite neru.

  4. ランナーはどんなに(くる)しくても(あきら)めませんでした。

    Người chạy dù khó khăn như thế nào di chăng nữa cũng không bỏ cuộc.

    Rannaa wa donnani kurushikutemo akirame masendeshita.

  5. 彼女(かのじょ)の言っていることはどう(かんが)てもおかしい。

    Những gì cô ấy nói dù suy nghĩ thế nào cũng thấy buồn cười.

    Kanojo no itteiru koto wa dou kangaetemo okashii.

  6. どんなに(はな)れていてもあなたのことがずっと()きです。

    Cho dù có xa nhau thế nào đi chăng nữa thì anh vẫn luôn yêu em.

    Donna ni hanarete itemo anata no koto ga zutto suki desu.

  7. どんなに(ねむ)ても()(みが)きなさい。そうしないと、虫歯(むしば)になるよ。

    Cho dù có buồn ngủ thế nào đi chăng nữa thì cũng phải đánh răng nhé. Nếu không đánh thì sẽ bị sâu răng đấy.

    Donna ni nemuku temo, ha o migakinasai. Sou shinai to, mushiba ni naru yo.

  8. ギターを(なら)(はじ)めたがどんなに練習(れんしゅう)ても全然(ぜんぜん)うまくならない。

    Tôi đã bắt đầu học ghita nhưng dù có luyện tập thế nào đi chăng nữa cũng không thể giỏi được.

    Gitaa wo narai hajimeta ga donnani renshuu shitemo zenzen umaku naranai.

  9. いくら勉強(べんきょう)ても日本語が上手(じょうず)にならないんですが、どうすればいいでしょうか。

    Dù có học thế nào thì tiếng nhật cũng không giỏi lên được, tôi phải làm sao đây?

    Ikura benkyou shitemo nihongo ga jouzu ni naranain desuga, dou sureba ii deshou ka.

  10. 先生、いくら考えてもこの問題(もんだい)(こた)えがわからないんです。教えていただけませんか。

    Thầy ơi, dù em có suy nghĩ thế nào thì cũng không biết câu trả lời của câu hỏi này. Thầy có thể chỉ cho em biết được không?

    Sensei, ikura kangaetemo kono mondai no kotae ga wakaranain desu. Oshiete itadakemasen ka.

Xem Trên YouTube

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N3