Ngữ Pháp N4

Ý Nghĩa (意味)

『ようです』Là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình.
Đôi khi phó từ[どうも],với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không, được dùng kèm trong mẫu câu này.
Hình như/có lẽ…

Cách Dùng (使い方)

Aい/ V(普) ✙ ようです
na Adjな ✙ ようです
Nの ✙ ようです

Ví Dụ (例文)ようです

  1. あなたは元気(げんき)ようですね。

    Bạn trông khỏe nhỉ.

    Anata wa genki na you desu ne.

  2. 月曜日(げつようび)天気(てんき)が良いようです

    Thứ 2 hình như thời tiết đẹp.

    Getsuyoubi wa tenki ga ii you desu.

  3. せきも()るし、(あたま)(いた)い。どうも風邪(かぜ)をひいたようだ

    Tôi bị ho và đau đầu. Có lẽ là bị cúm rồi.

    Seki mo deru shi, atama mo itai. Doumo kaze o hiita you da.

  4. 教室(きょうしつ)に来たけど誰もいない。今日は授業(じゅぎょう)がないようだ

    Tôi đã đến lớp học nhưng không có ai ở đó. Có vẻ như hôm nay không có tiết học.

    Kyoushitsu ni kita keredo daremo inai. Kyou wa jugyou ga nai you da.

  5. この家からいい(にお)いがする。どうやら晩ご飯はカレーのようだ

    Có mùi thơm bay ra từ ngôi nhà này. Có vẻ như bữa tối là cà ri.

    Kono ie kara ii nioi ga suru. Douyara ban gohan wa karee no you da.

  6. あのレストランはいつも()んでいます。料理(りょうり)はおいしいようです

    Nhà hàng đó lúc nào cũng đông khách. Thức ăn có vẻ ngon.

    Ano resutoran wa itsumo konde imasu. Ryouri wa oishii you desu.

  7. アンさんはずっと勉強(べんきょう)していますね。宿題(しゅくだい)がたくさんあるようです

    An đã học suốt nhỉ. Có vẻ như cậu ấy có rất nhiều bài tập về nhà.

    An san wa zutto benkyou shite imasu ne. Shukudai ga takusan aru you desu.

  8. 『人が大勢(おおぜい)(あつ)まっていますね。』『事故(じこ)ようですね。パトカーと救急車(きゅうきゅうしゃ)が来ていますよ。』

    『Đông người tập trung nhỉ.』『Hình như có tai nạn thì phải. Có xe cảnh sát và cứu thương ở đây đấy.』

    『Hito ga oozei atsumatte imasu ne.』『Jiko no you desu ne. Patokaa to kyuukyuusha ga kite imasu yo.』

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N4