Ngữ Pháp N4

jlpt-N4-ngữ-pháp-てある-te-aru-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

『てある』Thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N thông qua việc thực hiện hành động V, kết quả của hành động đó vẫn đang được lưu giữ lại ở hiện tại.
Có làm gì đó…

Cách Dùng (使い方)

N1 に N2 が ✙ Vてある
N2 は N1 に ✙ Vてある

Ví Dụ (例文)てある

  1. 財布(さいふ)にお金が入れてある

    Trong ví có để tiền.

    Saifu ni okane ga irete aru.

  2. 黒板(こくばん)に私の名前(なまえ)が書いてある

    Trên bảng có viết tên của tôi.

    Kokuban ni watashi no namae ga kaite aru.

  3. 料理(りょうり)が作ってあるから、今日は(いえ)で食べる。

    Tôi có nấu ăn, nên hôm nay tôi sẽ ăn ở nhà.

    Ryouri ga tsukutte aru kara, kyou wa ie de taberu.

  4. あなたの秘密(ひみつ)厳重(げんじゅう)保管(ほかん)てあります

    Bí mật của bạn được giữ nghiêm ngặt.

    Anata no himitsu wa genjuu ni hokan shite arimasu.

  5. そのことは書いた手紙(てがみ)の中にも注意(ちゅうい)てありました

    Tôi cũng lưu ý việc đó trong bức thư tôi đã viết.

    Sono koto wa kaita tegami no naka ni mo chuui shite arimashita.

  6. ビールが買ってあるから、友だちが(きゅう)に家に来ても大丈夫だ。

    Tôi có mua bia, vì vậy bạn bè của tôi có bất ngờ đến nhà cũng không sao.

    Biiru ga katte aru kara, tomodachi ga kyuu ni ie ni kite mo daijoubu da.

  7. このケーキは甘くならないように、砂糖(さとう)は少なくしてある

    Bánh này được làm với một ít đường để không bị ngọt quá.

    Kono keeki wa amaku naranai you ni, satou wa sukunaku shite aru.

  8. (つくえ)の前の(かべ)にはカレンダーが()てあった。写真も絵も何もない数字(すうじ)だけのカレンダーだった。

    Có một cái lịch trên tường ở phía trước bàn làm việc. Đó là một lịch chỉ có các con số không có hình ảnh hoặc tranh.

    Tsukue no mae no kabe ni wa karendaa ga hatte atta. Shashin mo e mo nanimo nai suuji dake no karendaa datta.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N4