Ngữ Pháp N5

jlpt-N5-ngữ-pháp-けど-kedo-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

『けど』Được dùng để nối 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau. Mẫu câu này được dùng nhiều trong hội thoại thường ngày.
Mặc dù…nhưng…

Cách Dùng (使い方)

A/na/N/Vる ✙ けど

Ví Dụ (例文)けど

  1. (おそ)けど宿題(しゅくだい)がまだあるから()られません。

    Muộn rồi nhưng vẫn còn bài tập chưa làm nên tôi không thể ngủ được.

    Osoi kedo, shukudai ga aru kara nerare masen.

  2. 朝寝坊(あさねぼう)したけど学校(がっこう)()()いました。

    Sáng nay ngủ quên nhưng tôi vẫn kịp đến trường học.

    Asanebou shita kedo gakkou ni mani aimashita.

  3. たくさん勉強(べんきょう)したけどテストの点数(てんすう)がよくなかったです。

    Dù đã học rất nhiều nhưng điểm thi của tôi chẳng ăn thua.

    Takusan benkyou shita kedo tesuto no tensuu ga yokuna katta desu.

  4. (なか)がすいたけど()べたくない。

    Dù đói bụng nhưng mà bây giờ tôi chẳng muốn ăn.

    Onaka ga suita kedo ima tabeta kunai.

  5. 日本(にほん)生活(せいかつ)がいいけどまだベトナムへ(かえ)りたいです。

    Cuộc sống ở Nhật tốt nhưng mà tôi vẫn muốn về Việt Nam.

    Nihon no seikatsu ga ii kedo mada betonamu e kaeritai desu.

  6. これは(たか)けど(きみ)()きなら()ってあげる。

    Cái này dù đắt nhưng nếu em thích thì anh sẽ mua tặng em.

    Kore wa takai kedo kimi ga suki nara katte ageru.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N5