Ý Nghĩa (意味)
『や』Trợ từ này được dùng khi muốn liệt kê các danh từ. Nếu như trợ từ と được dùng để liệt kê hết tất cả các đối tượng, thì trợ từ や được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (2 danh từ trở lên) mà thôi. Có thể sử dụng trợ từ など ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng còn có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.
Như là…
Cách Dùng (使い方)
N1 ✙ や ✙ N2
Ví Dụ (例文)や
-
箱 の中 に手紙 や写真 があります。Ở bên trong hộp có những thứ như thư và ảnh.
Hako no naka ni tegami ya shashin ga arimasu.
-
わたしは
週末 に漫画 や雑誌 を読 みます。Cuối tuần tôi hay đọc mấy thứ như truyện tranh hoặc là tạp chí.
Watashi wa shuumatsu ni manga ya zasshi wo yomimasu.
-
母 はデパートやスーパーで買 い物 をします。Mẹ tôi thường đi mua đồ ở mấy chỗ như bách hóa hoặc là siêu thị.
Haha wa yoku depa-to ya su-pa- de kaimono wo shimasu.
-
郵便局 やコンビニの前 にポストがあります。Ở mấy chỗ như trước bưu điện và siêu thị 24h đều có hòm thư.
Yuubinkyoku ya konbini no mae ni posuto ga arimasu.
-
わたしの
部屋 にテレビやベッドなどがあります。Phòng của tôi có những thứ như tivi và giường nằm.
Watashi no heya ni terebi ya beddo nado ga arimasu.
-
お
昼 に時間 がないですから、よくパンや卵焼 きを食 べます。Bởi vì buổi trưa không có nhiều thời gian nên tôi thường ăn mấy thứ như bánh mì, trứng rán.
Hiru ni jikan ga nai desu kara, yoku pan ya tamago yaki nado wo tabemasu.