Ý Nghĩa (意味)
『くれます』Cũng giống như『もらいます』, mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi. Sự khác biệt giữa 2 cấu trúc này đấy là:
『もらいます』Chủ ngữ là đối tượng tiếp nhận hành vi, được ai đó làm cái gì đó cho…
『くれます』 Chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành vi, trong trường hợp đối tượng tiếp nhận hành vi là bản thân người nói thì phần『わたしに』bị lược bỏ.
…Cho tôi
Cách Dùng (使い方)
Vて ✙ くれます
Ví Dụ (例文)くれます
-
母 はセーターを送 ってくれました。Mẹ tôi gửi áo len cho tôi.
Haha wa se-ta- wo okutte kuremashita.
-
彼女 は弁当 を作 ってくれます。Bạn gái làm cơm hộp cho tôi.
Kanojo wa bentou wo tsukutte kuremasu.