Ngữ Pháp N5

jlpt-N5-ngữ-pháp-だけ-dake-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

『だけ』Được đặt sau lượng từ hoặc danh từ để biểu thị ý nghĩa là “không nhiều hơn thế” hoặc “ngoài ra không có cái khác”.
Chỉ/thôi…

Cách Dùng (使い方)

Lượng từ ✙ だけ、~
Danh từ  ✙ だけ、~

Ví Dụ (例文)だけ

  1. (きみ)だけ(あい)してるよ。

    Anh chỉ yêu mình em thôi.

    Kimi dake o aishiteru yo.

  2. (やす)みは日曜日(にちようび)だけです。

    Ngày nghỉ của tôi chỉ có chủ nhật thôi.

    Yasumi wa nichiyoubi dake desu.

  3. 私の()っているお金はこれだけだ。

    Đây là số tiền duy nhất tôi có.

    Watashi no motte iru okane wa kore dake da.

  4. 彼女(かのじょ)信頼(しんらい)できるのは彼だけだ。

    Anh ấy là người duy nhất cô có thể tin tưởng.

    Kanojo ga shinrai dekiru no wa kare dake da.

  5. パワー電気(でんき)外国人(がいこくじん)社員(しゃいん)が一人だけいます。

    Công ty điện Power chỉ có một nhân viên người nước ngoài.

    Power denki ni gaikokujin no shain ga hitori dake imasu.

  6. ダイエットしているから(よる)にりんごだけ()べます。

    Tôi đang giảm cân nên buổi tối chỉ ăn mỗi táo thôi.

    Daietto shiteiru kara yoru ni ringo dake o tabemasu.

  7. 本屋(ほんや)さんに行くとトイレに行きたくなるのは私だけですか。

    Tôi có phải là người duy nhất muốn đi vệ sinh khi đến hiệu sách không?

    Honyasan ni iku to toire ni ikitaku naru no wa watashi dake desu ka.

  8. サングラスをかけていたから目の(まわ)だけ日焼(ひや)けしなかった。

    Bởi vì tôi đeo kính râm nên chỉ vùng xung quanh mắt không bị cháy nắng.

    Sangurasu o kake teita kara me no mawari dake hiyake shinakatta.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N5