Ngữ Pháp N2

Ý Nghĩa (意味)

『いきなり』Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả một sự việc nào đó bất ngờ, đột ngột xảy ra, là điều mà người nói chưa bao giờ nghĩ đến.
Đột nhiên/bất ngờ…

Cách Dùng (使い方)

いきなり ✙ Hành động

Ví Dụ (例文)いきなり

  1. いきなり男の人に道を聞かれた。

    Một người đàn ông đột nhiên hỏi đường tôi.

    Ikinari otoko no hito ni michi o kikareta.

  2. いつも(きび)しい社長はいきなり笑い出した。

    Chủ tịch công ty luôn nghiêm khắc đột nhiên cười phá lên.

    Itsumo kibishii shachou wa ikinari waraidashita.

  3. 彼女の兄弟は、いきなり結婚式(けっこんしき)に現れた。

    Các anh em của cô ấy đã xuất hiện trong đám cưới một cách bất ngờ.

    Kanojo no kyoudai wa, ikinari kekkonshiki ni arawareta.

  4. 彼は彼女の手からいきなりハンドバッグを取った。

    Anh bất ngờ giật lấy chiếc ví từ tay cô.

    Kare wa kanojo no te kara ikinari hando baggu o totta.

  5. いきなりあなたにメールを送ってしまい申し訳ありません。

    Tôi xin lỗi vì đã đột ngột gửi email cho bạn.

    Ikinari anata ni meeru o okutte shimai moushiwake arimasen.

  6. 今日は会社に来るとき、私の前でタクシーがいきなり止まってびっくりした。

    Hôm nay trên đường đi làm, tôi đã giật mình khi bị một chiếc taxi bất ngờ dừng ngay trước mặt.

    Kyou wa kaisha ni kuru toki, watashi no mae de takushii ga ikinari tomatte bikkuri shita.

  7. 彼女は後ろからいきなり彼に抱き付いた。どうしても(はな)れたくないと言っていました。

    Cô ấy bất ngờ ôm anh ấy từ phía sau, nói rằng cô không muốn rời đi dù có chuyện gì xảy ra.

    Kanojo wa ushiro kara ikinari kare ni daki tsuita. doushitemo hanareta kunai to itte imashita.

  8. 昨日はうちの近くに殺人事件が起こした。ご主人はいきなりナイフで奥さんを切りつけてきた。

    Một vụ giết người đã xảy ra gần chúng tôi ngày hôm qua. Người chồng bất ngờ dùng dao đâm người vợ.

    kinou wa uchi no chikaku ni satsujin jiken ga okoshita. goshujin wa ikinari naifu de okusan o kiritsukete kita.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2