Ngữ Pháp N2

Ý Nghĩa (意味)

『だけは』Mẫu câu này được sử dụng khi muốn diễn tả ý “không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức độ cao hơn thế”, những gì có thể làm đã làm hết sức rồi.
Động từ đứng trước và sau だけは là giống nhau.
Những gì cần…thì đã…rồi

Cách Dùng (使い方)

Vる ✙ だけは ✙ Vた

Ví Dụ (例文)だけは

  1. 走れるだけは(はや)く走った。

    Có thể chạy thì tôi đã chạy nhanh hết sức có thể rồi.

    Hashireru dake wa hayaku hashitta.

  2. 私はあなたを手伝(てつだ)えるだけは手伝ったよ。

    Tôi đã làm mọi thứ có thể để giúp bạn rồi.

    Watashi wa anata o tetsudaeru dake wa tetsudatta yo.

  3. 彼氏(かれし)のことは親に話すだけは話しました。

    Tôi đã nói với bố mẹ tất cả những gì cần nói về bạn trai của tôi.

    Kareshi no koto wa oya ni hanasu dake wa hanashi mashita.

  4. 覚えるだけは覚えたのだから 、後は試験(しけん)の日を待つだけだ。

    Tôi đã ghi nhớ tất cả những thứ tôi cần phải nhớ, vì vậy còn lại chỉ là đợi đến ngày thi thôi.

    Oboeru dake wa oboeta no da kara, ato wa shiken no hi o matsu dake da.

  5. すべて彼のことを聞くだけは聞いたが彼は悪い人を思わないよ。

    Tôi đã nghe tất cả mọi thứ về anh ấy, nhưng tôi không nghĩ anh ấy là người xấu.

    Subete kare no koto o kiku dake wa kiita ga kare wa warui hito o omowanai yo.

  6. 君を助けるだけは助けたが残る部分(ぶぶん)は自分で頑張ってください。

    Tôi đã giúp bạn nhiều nhất có thể, phần còn lại bạn hãy tự cố gắng đi.

    Kimi o tasukeru dake wa tasuketa ga nokoru bubun wa jibun de ganbatte kudasai.

  7. 指示(しじ)のとおりにやるだけはやったが、いい結果(けっか)が出るかどうか自信(じしん)がない。

    Tôi đã làm mọi thứ đúng như với hướng dẫn, nhưng tôi không tin rằng nó sẽ có kết quả tốt.

    Shiji no toori ni yaru dake wa yatta ga, ii kekka ga deru ka dou ka jishin ga nai.

  8. 日本へ行きたいことは両親(りょうしん)と話すだけは話したがどんな反応(はんのう)でも必ず行きます。

    Tôi đã nói hết những gì có thể để bày tỏ với bố mẹ rằng tôi muốn đi Nhật, nhưng cho dù phản ứng của họ có thế nào đi chăng nữa thì tôi chắc chắn sẽ đi.

    Nihon e ikitai koto wa ryoushin to hanasu dake wa hanashita ga donna hannou demo kanarazu ikimasu.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2