Ngữ Pháp N2

Ý Nghĩa (意味)

『とっくに』Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn tả một sự việc đã hoàn thành, đã kết thúc tại một thời điểm nào đó trong quá khứ. Cấu trúc này tương tự như すでに nhưng nhấn mạnh hơn về thời điểm hoàn thành sự việc đó đã từ rất lâu rồi. すでに dùng nhiều trong văn viết còn とっくに lại được dùng nhiều trong hội thoại hàng ngày.
Đã…lâu rồi

Cách Dùng (使い方)

とっくに ✙ Vた

Ví Dụ (例文)とっくに

  1. 彼はとっくに帰りました。

    Anh ấy về nhà lâu rồi.

    Kare wa tokku ni kaeri mashita.

  2. 寝る時間はとっくに過ぎたよ。

    Đã quá giờ đi ngủ rồi đấy.

    Neru jikan wa tokku ni sugita yo.

  3. そのお菓子はとっくに賞味期限(しょうみきげん)を過ぎていた。

    Những đồ ngọt đó đã quá hạn sử dụng từ lâu rồi.

    Sono okashi wa tokku ni shoumi kigen o sugite ita.

  4. 子供が出来たから、彼はタバコをとっくに辞めた。

    Từ khi có con, anh ấy đã bỏ hút thuốc.

    Kodomo ga dekita kara, kare wa tabako o tokku ni yameta.

  5. 私は出かけるの準備(じゅんび)とっくに出来ていたよ。

    Tôi đã chuẩn bị xong đồ để đi ra ngoài từ lâu rồi.

    Watashi wa dekakeru no junbi ga tokku ni dekite ita yo.

  6. そうしていなかったら、僕はとっくに死んでいたよ。

    Nếu tôi không làm điều đó, thì tôi đã chết từ lâu rồi.

    Sou shite inakattara, boku ưa tokku ni shinde ita yo.

  7. 君は真面目(まじめ)練習(れんしゅう)していたら、とっくにプロになってただろう。

    Nếu bạn nghiêm túc luyện tập, thì bạn đã có thể trở thành một chuyên gia từ lâu rồi.

    Kimi wa majime ni renshuu shite itara, tokku ni puro ni natteta darou.

  8. 途中(とちゅう)自転車(じてんしゃ)がパンクして学校まで走って行ったがベルはとっくに()っていた。

    Giữa đường thì xe đạp của tôi bị thủng xăm, tôi đã chạy đến trường nhưng chuông đã reo từ lâu rồi.

    Tochuu de jitensha ga panku shite gakkou made hashitte itta ga beru wa tokku ni natte ita.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2