Ý Nghĩa (意味)
『どうせ』Mẫu câu này dùng để diễn tả thái độ buông xuôi, bỏ mặc của người nói, bởi vì cho dù người nói có làm gì đi chăng nữa thì kết quả cũng không thay đổi.
đằng nào thì…, dù sao thì…
Cách Dùng (使い方)
どうせ ✙ 「文」
Ví Dụ (例文)どうせ
どうせ
参加 しないのなら、早めに伝 えたほうがいい。Nếu đằng nào cậu cũng không tham gia thì nên thông báo sớm thì tốt hơn.
Douse sanka shinai no nara, hayame ni tsutaeta houga ii.
どうせ、
しあい の前にまだ一週間 があるのでもっと練習 しょう。Dù sao thì trước trận đấu vẫn còn 1 tuần nữa nên mọi người luyện tập thêm nào.
Douse, shiai no mae ni mada isshukan ga aru node motto renshuu shiyou.
どうせ
汚 すのだから、子供 に高価 な服を着せるは必要 ないだろう。Đằng nào thì nó cũng bẩn nên không cần thiết phải mặc quần áo đắt tiền cho trẻ con đâu.
Douse yogosu no dakara, kodomo ni kouka na fuku o kiseru wa hitsuyou nai darou.
今から行ってもどうせ
遅刻 だから、行かないことにする。Cho dù bây giờ có đi thì đằng nào cũng muộn nên tôi quyết định không đi nữa.
Ima kara itte mo douse chikoku dakara, ikanai koto ni suru.
どうせ
郵便局 に行くのなら、切手 を買ってくださいませんか?Đằng nào cậu cũng đi bưu điện nên có thể mua hộ tớ con tem được không?
Douse yuubinkyoku ni iku no nara, kitte wo katte kudasai masen ka?
転勤 で北海道 に行くことになった。どうせ行くなら、北海道の生活 を思い切り楽しもうと思った。Tôi đã nhận được quyết định chuyển việc đến Hokkaido. Nếu đằng nào cũng phải đi thì tôi nghĩ nên vui vẻ với cuộc sống ở Hokkaido thì hơn.
Tenkin de hokkaidou ni iku koto ni natta. douse iku nara, hokkaidou no seikatsu o omoikiri tanoshinmou to omotta.