Ý Nghĩa (意味)
『ては~ては』Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn tả các động tác cứ lặp đi rồi lặp lại, cứ làm V1 thì V2 xảy ra. Mẫu câu hay dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau.
Rồi…rồi lại…
Cách Dùng (使い方)
V1ては ✙ V2て、 V1ては ✙ V2て
V1ては ✙ V2ます、 V1ては ✙ V2ます
Ví Dụ (例文)ては~ては
-
書いては消し、書いては消し、やっと手紙を書き上げた。
Cứ viết rồi xóa, viết rồi xóa, mãi mới viết xong được lá thư.
Kaitewa keshi, kaitewa keshi, yatto tegami o kakiageta.
-
立っては座り、座っては立ち、気分が落ち着かない。
Tôi cứ đứng lên rồi lại ngồi xuống, thật không tài nào bình tĩnh được.
Tatte wa suwari, suwatte wa tachi, kibun ga ochitsukanai.
-
食べては寝て、寝ては食べの生活は必ず太る。
Cuộc sống cứ hết ăn rồi lại ngủ thì chắc chắn sẽ tăng cân.
Tabete wa nete, nete wa tabe no seikatsu wa kanarazu futoru.
-
雨が降ってはやんで降ってはやんでの日が続いている。
Trời cứ mưa rồi lại tạnh liên tục không ngừng.
Ame ga futte wa yande futte wa yande no hi ga tsuzuiteiru.
-
学んだことを覚えては忘れ、覚えては忘れを
繰 り返 している。Tôi cứ lặp đi lặp lại chu trình nhớ rồi lại quên những gì đã học.
Mananda koto o oboe tewa wasure, oboe tewa wasure o kurikaeshite iru.
-
結婚しては
離婚 して、離婚しては結婚している彼は信用できない。Anh ấy cứ kết hôn rồi ly hôn khiến tôi không thể nào tin tưởng được.
Kekkonshi tewa rikonshite, rikonshi tewa kekkon shite iru kare wa shinyou dekinai.
-
久しぶりに山登りをした。歩いては休み、していたので、頂上までたどり着くのはずいぶん長い時間かかってしまった。
Đã lâu lắm rồi tôi mới lại leo núi. Do vừa đi vừa nghỉ nên phải mất một thời gian dài tôi mới lên đến đỉnh núi.
Hisashiburi ni yamanobori o shita. arui tewa yasumi, shiteita node, choujou made tadoritsuku no wa zuibun nagai jikan kakatte shimatta.
-
食べては寝て、食べては寝てという生活を続けていたら、この1ヵ月の夏休みで5キロも太ってしまった。
Hết ăn rồi lại ngủ nên một tháng nghỉ hè này tôi đã tăng được 5 ký.
Tabe tewa nete, tabe tewa nete to iu seikatsu o tsuzukete itara, kono ikkagetsu no natsu yasumi de go kiro mo futotte shimatta.