Ý Nghĩa (意味)
『と
Cùng lúc/đồng thời/vừa…vừa…
Cách Dùng (使い方)
Vる/N ✙ と同時に
Aな + である ✙ と同時に
Ví Dụ (例文)と同時に
-
彼らは笑うとどうじに泣いた。
Bọn họ vừa cười vừa khóc.
Karera wa warau to douji ni naita.
-
その店は開店とどうじに
満席 になった。Nhà hàng đó vừa mở cửa là không có bàn trống ngay (đông khách).
Sono mise wa kaiten to douji ni manseki ni natta.
-
私が乗り込むとどうじに
電車 のドアが閉まった。Cánh cửa tàu điện đóng lại ngay khi tôi vừa bước lên tàu.
Watashi ga norikomu to douji ni densha no doa ga shimatta.
-
ドアを開けると同時に私の電話のベルがなりました。
Điện thoại của tôi đổ chuông ngay khi tôi vừa mở cửa.
Doa o akeru to douji ni watashi no denwa no beru ga narimashita.
-
彼は大学の先生をしていると同時に小説も書いている。
Anh ấy vừa làm giáo viên ở đại học vừa viết tiểu thuyết.
Kare wa daigaku no sensei o shite iru to douji ni shousetsu mo kaite iru.
-
昨日のニュースは大阪で
地震 と同時に火事が起こった。Theo tin tức ngày hôm qua, một đám cháy xảy ra cùng lúc với trận động đất ở Osaka.
Kinou no nyuusu wa oosaka de jishin to douji ni kaji ga okotta.
-
大学に入学すると同時に、私はアルバイトを始めました。
Tôi bắt đầu công việc làm thêm cùng thời điểm tôi vào đại học.
Daigaku ni nyuugaku suru to douji ni, watashi wa, arubaito o hajimemashita.
-
彼は大学で日本語を勉強すると同時に
経済 も勉強します。Anh ấy đang học cả tiếng Nhật và kinh tế cùng lúc ở trường Đại học.
Kare wa daigaku de nihongo o benkyou suru to douji ni keizai mo benkyou shimasu.
-
扉 がバタンと閉まると同時に、大きな音が、部屋の中に響 いた。Cánh cửa đóng sầm lại và cùng lúc đó một tiếng động lớn vang lên trong phòng.
Tobira ga batan to shimaru to douji ni, ookina oto ga, heya no naka ni hibiita.