Ý Nghĩa (意味)
『どうやら』Mẫu câu này dùng để diễn tả ý “cuối cùng đã đạt được kết quả mong đợi sau nhiều nỗ lực, dù có thể chưa đủ…”. Ngoài ra còn diễn tả suy đoán của người nói về một điều chưa biết rõ, thường đi cùng với ようだ、そうだ、らしい.
Hình như/có vẻ như/bằng cách nào đó/hầu như không…
Cách Dùng (使い方)
どうやら ✙ [文]
Ví Dụ (例文)どうやら
-
どうやら運の
尽 きだ。Hình như vận may của tôi đã hết.
Dou yara un no tsuki da.
-
どうやら明日は雨になりそうだ。
Có vẻ như ngày mai trời sẽ mưa.
Dou yara ashita wa ame ni nari sou da.
-
どうやら彼は知らないらしい。
Có vẻ như anh ấy không biết.
Dou yara kare wa shiranai rashii.
-
どうやら
誤解 があるようだ。Có vẻ như có một sự hiểu lầm.
Dou yara gokai ga aru you da.
-
今晩 はどうやら雪が降りそうだ。Có vẻ như đêm nay trời sẽ có tuyết.
Konban wa dou yara yuki ga furi sou da.
-
彼がどうやら
財布 を家に忘れた。Hình như anh ấy đã để quên ví ở nhà.
Kare ga dou yara saifu o ie ni wasureta.
-
どうやら日本の
生活 になれてきた。Bằng cách nào đó, cuối cùng tôi cũng bắt đầu quen với cuộc sống ở Nhật Bản.
Dou yara nihon no seikatsu ni narete kita.
-
どうやら君は彼女と一緒になる
運命 のようだ。Có vẻ như bạn và cô ấy có duyên ở bên nhau.
Dou yara kimi wa kanojo to isshoni naru unmei no you da.
-
むこうから歩いて来るのは、どうやら田中さんのようだ。
Có vẻ như ông Tanaka đang đi từ phía bên kia lại đây.
Mukou kara aruite kuru no wa, dou yara Tanaka san no you da.
-
私は二倍の
速度 で歩いたので、石切り場へ着いたときには、どうやら息 が切れていた。Do tôi đã đi với tốc độ gấp đôi, nên khi đến mỏ đá, tôi dường như đã hụt hơi.
Watashi wa nibai no sokudo de aruita node, ishi kiriba e tsuita toki niwa, dou yara iki ga kirete ita.