Ý Nghĩa (意味)
『せっかく』Mẫu câu này được sử dụng cho các tình huống khác nhau để diễn đạt các ý nghĩa khác nhau, chẳng hạn như:
1. Thể hiện một hành động cần một chút nỗ lực nhưng không mang lại kết quả mong muốn cho bạn hoặc người khác.
2. Để xin lỗi vì sự cố mà bạn đã gây ra cho ai đó.
3. Để cảm ơn ai đó vì một lời đề nghị, từ chối hoặc chấp nhận một lời đề nghị một cách lịch sự, thừa nhận nỗ lực đã đạt được.
4. Để tận dụng cơ hội.
Cấu trúc này thường đi cũng với các từ như のに、が、ですが、けど、だけど…
Mặc dù/mất công…
Cách Dùng (使い方)
せっかく ✙ [文]
Ví Dụ (例文)せっかく
-
せっかく来たのだから楽しまなきゃ。
Đã mất công đến tận đây rồi thì nên chơi cho đã.
Sekkaku kita no dakara tanoshimanakya.
-
せっかくのお
志 ですがお断り致します。Tôi xin lỗi nhưng tôi phải từ chối lời đề nghị tử tế của bạn.
Sekkaku no okokorozashi desu ga okotowari itashimasu.
-
せっかく
勉強 したのに合格できなかった。Mặc dù tôi đã cố gắng học tập nhưng tôi không thể vượt qua (bài kiểm tra).
Sekkaku benkyou shita noni gougaku dekinakatta.
-
せっかくレポートを書いたのに
提出 しなくてもよくなった。Tôi đã mất công viết báo cáo vậy mà không cần phải nộp nó cũng được.
Sekkaku repooto o kaita noni teishutsu shinakutemo yoku natta.
-
せっかく母がお弁当を作ってくれたのに家に忘れてしまった。
Mẹ tôi đã mất công làm cơm hộp cho tôi vậy mà tôi lại để quên nó ở nhà.
sekkaku haha ga obentou o tsukutte kureta noni ie ni wasurete shimatta.
-
せっかく日本にいるのですから、色んな所に旅行に行ってみたいです。
Đang ở Nhật Bản thì tôi muốn tận dụng cơ hội để đi du lịch nhiều nơi.
Sekkaku nihon ni iru no desu kara, ironna tokoro ni ryokou ni itte mitai desu.
-
彼女がせっかく作ってくれたから、甘いものが嫌いなんて、とても言えない。
Cô ấy đã cất công làm món đó cho tôi, nên tôi không thể nói với cô ấy rằng tôi không thích đồ ngọt.
Kanojo ga sekkaku tsukutte kureta kara, amai mono ga kirai nante, totemo ienai.
-
あんまり店員の
態度 が悪いから、よっぽど食べずに帰ろうと思ったが、せっかく注文したから食べることにした。Tôi thực sự đã nghĩ đến việc bỏ đi mà không ăn vì thái độ của nhân viên quá tệ, nhưng đã mất công gọi món rồi nên tôi quyết định ở lại ăn.
Anmari tenin no taido ga warui kara, yoppodo tabezu ni kaerou to omotta ga, sekkaku chuumon shita kara taberu koto ni shita.