Ngữ Pháp N3

Ý Nghĩa (意味)

『せいぜい』Mẫu câu này được dùng để diễn tả ý “tối đa, nhiều lắm cũng chỉ…”, miêu tả một sự vật, sự việc tối đa nhất cũng chỉ được như thế này; cố gắng làm cũng chỉ là…
Tối đa/ hết mức/ nhiều lắm cũng chỉ…

Cách Dùng (使い方)

せいぜい ✙ Vる/ N (chỉ thời gian)

Ví Dụ (例文)せいぜい

  1. せいぜい頑張(がんば)ろうね!

    Cùng nhau cố gắng hết mình nhé!

    Seizei ganbarou ne!

  2. せいぜい楽しんで行ってください。

    Hãy tận hưởng hết mình đi nhé!

    Seizei tanoshinde itte kudasai.

  3. 彼はせいぜい30(さい)ぐらいだ。

    Anh ấy nhiều nhất là khoảng 30 tuổi.

    Kare wa seizei 30 sai gurai da.

  4. せいぜいがんばって練習(れんしゅう)しなさい。

    Hãy luyện tập chăm chỉ nhất có thể.

    Seizei ganbatte renshuu shinasai.

  5. 彼は(かせ)いでもせいぜい月に20万円だ。

    Anh ta có kiếm được tiền cũng không quá 200.000 yên một tháng.

    Kare wa kaseidemo seizei tsuki ni 20 man en da.

  6. (さくら)の花は数日(すうじつ)せいぜい一週間(いっしゅうかん)しか持たない。

    Hoa anh đào nở chỉ trong vài ngày, nhiều nhất cũng chỉ được một tuần.

    Sakura no hana wa suujitsu, seizei isshuukan shika motanai.

  7. 彼はスペイン語を知っていると言っているが、せいぜいあいさつの表現(ひょうげん)くらいだろう。

    Anh ấy nói rằng mình biết tiếng Tây Ban Nha, nhưng có khả năng là anh ấy chỉ biết những lời chào cơ bản nhất.

    Kare wa supeingo o shitteiru to itteiru ga, seizei aisatsu no hyougen kurai darou.

  8. 正月(しょうがつ)に休みがあることはあるが、せいぜい3日間くらいしかやすめない。

    Dù được nghỉ tết dương lịch nhưng nhiều nhất tôi cũng chỉ được nghỉ 3 ngày.

    Oshougatsu ni yasumi ga aru koto wa aru ga, seizei mikkakan kurai shika yasumenai.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N3