Ngữ Pháp N3

Ý Nghĩa (意味)

『どうしても』Mẫu câu này được dùng để biểu đạt ý “người nói sẵn sàng làm việc gì đó để đạt được mục đích, mong muốn”.
Đây là cách nói thể hiện quyết tâm, tinh thần vượt khó của người nói.
Nếu vế phía sau どうしても là động từ ở thể phủ định thì diễn tả ý người nói đã cố gắng làm gì đó nhưng không thể hoàn thành hay đạt được kết quả như mình mong muốn.
bằng bất cứ giá nào, dù thế nào đi chăng nữa…

Cách Dùng (使い方)

どうしても ✙ [文]

Ví Dụ (例文)どうしても

  1. 私はどうしても自分の家がほしい。

    Tôi thực sự muốn có nhà của riêng mình (đến mức tôi sẵn sàng làm bất cứ điều gì).

    Watashi wa doushitemo jibun no ie ga hoshii.

  2. どうしても来られないときは連絡(れんらく)してください。

    Vui lòng liên hệ với tôi khi bạn không thể nào đến được.

    Doushitemo korarenai toki wa renraku shite kudasai.

  3. どうしても彼女の電話番号(でんわばんご)が思い出せない。

    Tôi không thể nào nhớ được số điện thoại của cô ấy (dù đã cố gắng hết sức).

    Doushitemo kanojo no denwa bangou ga omoi dasenai.

  4. あなたはそれがどうしても必要(ひつよう)なら再度(さいど)連絡をください。

    Nếu bạn thực sự cần cái đó, hãy liên hệ lại với tôi (cái đó thực sự rất cần thiết, không có nó thì không được).

    Anata wa sore ga doushitemo hitsuyou nara saido renraku o kudasai.

  5. 何度も計算(けいさん)してみたんだが, どうしても帳尻(ちょうじり)が合わない。

    Tôi đã cố gắng tính toán nó không biết bao nhiêu lần, nhưng dù cố gắng thế nào tôi cũng không thể cân bằng tài khoản.

    Nando mo keisan shite mitan da ga, doushitemo choujiri ga awanai.

  6. 他の問題(もんだい)はできたのだが、この問題だけはどうしても()けない。

    Tôi đã xử lý xong những vấn đề khác, nhưng vấn đề này tôi không thể giải quyết được cho dù tôi đã cố gắng hết sức.

    Hoka no mondai wa dekita no daga, kono mondai dake wa doushitemo tokenai.

  7. どうしても車が動かなかったので私たちは歩いて行くことにした。

    Dù chúng tôi đã thử mọi cách thì chiếc xe vẫn không nổ máy, vì vậy cuối cùng chúng tôi quyết định đi bộ.

    Doushitemo kuruma ga ugokana katta no de watashi tachi wa aruite iku koto ni shita.

  8. 彼女は怒っている時は母親(ははおや)の言うことをどうしても聞こうとしない。

    Khi cô ấy tức giận, cô ấy không bao giờ lắng nghe những gì mẹ cô ấy đang nói.

    Kanojo wa okotte iru toki wa hahaoya no iu koto o doushitemo kikou to shinai.

  9. 家族(かぞく)反対(はんたい)したが、私は どうしても彼女と結婚(けっこん)したいと思っていた。

    Gia đình tôi đã phản đối, nhưng dẫu có thế nào thì tôi vẫn muốn cưới cô ấy.

    Kazoku ga hantai shitaga, watashi wa doushitemo kanojo to kekkonshitai to omotte ita.

  10. 競争率(きょうそうりつ)(おそ)ろしいのは知っているけれど、 どうしてもあの会社に応募(おうぼ)したい。

    Mặc dù biết là tỉ lệ cạnh tranh rất đáng sợ, nhưng dù thế nào thì tôi vẫn muốn ứng tuyển vào công ty đó.

    Kyousouritsu ga osoroshii no wa shitte iru keredo, doushitemo ano kaisha ni oubo shitai.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N3