Ngữ Pháp N3

Ý Nghĩa (意味)

『よりも』Đây là phiên bản nhấn mạnh hơn của より và cũng có thể được sử dụng như というより. Dùng để so sánh 2 sự việc, sự vật với nhau và nhấn mạnh rằng sự việc, sự vật ở vế phía trước luôn hơn vế phía sau.
Hơn/so với/hơn là…

Cách Dùng (使い方)

Vる/ N ✙ よりも

Ví Dụ (例文)よりも

  1. (あに)は私よりも大きい。

    Anh trai của tôi lớn hơn tôi.

    Ani wa watashi yorimo ookii.

  2. (しつ)は量よりも大事(だいじ)だ。

    Chất lượng quan trọng hơn số lượng.

    Shitsu wa ryou yori mo daiji da.

  3. 私は(おや)よりも早く寝ます。

    Tôi đi ngủ sớm hơn cả bố mẹ.

    Watashi wa oya yorimo hayaku nemasu.

  4. これまでよりも頑張(がんば)ります。

    Tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn trước đây.

    Kore made yorimo ganbarimasu.

  5. 私は(うみ)よりも山の方がいい。

    Tôi thích núi hơn biển.

    Watashi wa umi yorimo yama no hou ga ii.

  6. よりも君のことを(あい)している。

    Tôi yêu bạn hơn bất cứ ai khác trên thế giới.

    Dare yorimo kimi no koto o aishiteiru.

  7. 実際(じっさい)年齢(ねんれい)よりも(わか)く見えます。

    Bạn trông trẻ hơn tuổi thật của mình.

    Jissai no nenrei yorimo wakaku miemasu.

  8. 友情(ゆうじょう)は、他の何よりも大切(たいせつ)だ。

    Tình bạn quan trọng hơn bất cứ thứ gì khác.

    Yuujou wa, hokano nani yorimo taisetsu da.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N3