Ngữ Pháp N3

Ý Nghĩa (意味)

(てき)』Hậu tố này luôn đính kèm ở cuối của một danh từ, biến danh từ đó thành tính từ đuôi な(~的な) hoặc trạng từ (~的に). Nhấn mạnh sự vật, sự việc đó mang tính chất là…
Lưu ý là không phải tất cả các danh từ đều có thể đi với 的 mà chỉ có một số danh từ đặc biệt như: 基本、健康、論理、精神…
Mang tính/ mang tính chất/về mặt…

Cách Dùng (使い方)

N ✙ (てき)

Ví Dụ (例文)的

  1. 私は基本的(きほんてき)なんでも食べます。

    Về cơ bản, tôi ăn tất cả mọi thứ.

    Watashi wa kihon teki ni nan demo tabemasu.

  2. これは政治的(せいじてき)集会(しゅうかい)だ。

    Đây là một cuộc họp mang tính chất chính trị.

    Kore wa seiji teki na shuukai da.

  3. 彼女は金銭的(きんせんてき)理由(りゆう)退学(たいがく)しました。

    Cô ấy đã bỏ học vì lý do tài chính.

    Kanojo wa kinsen teki na riyuu de taigaku shimashita.

  4. 健康的(けんこうてき)こういう食べ物は(からだ)に良くないよ。

    Về mặt sức khỏe, những loại thực phẩm này không tốt cho cơ thể.

    Kenkou teki ni kouiu tabemono wa karada ni yokunai yo.

  5. その考え方は論理的(ろんりてき)ダメだと思いますよ。

    Về mặt logic, tôi cho rằng cách nghĩ đó không ổn.

    Sono kangaekata wa ronri teki ni dame da to omoimasu yo.

  6. 私は仕事(しごと)()めてから精神的(せいしんてき)とても(らく)になった。

    Tôi đã rất thoải mái về tinh thần kể từ khi tôi nghỉ việc.

    Watashi wa shigoto o yamete kara seishin teki ni totemo raku ni natta.

  7. もっと具体的(ぐたいてき)アイディアを出して下さい。

    Hãy đưa ra ý tưởng mang tính cụ thể hơn.

    Motto gutai teki na aidea o dashite kudasai.

  8. その言葉(ことば)一般的(いっぱんてき)会話(かいわ)で使われていないよ。

    Từ vựng đó thường không được sử dụng trong hội thoại đâu.

    Sono kotoba wa ippan teki ni kaiwa de tsukawarete inai yo.

  9. 日本は経済的(けいざいてき)強力(きょうりょく)国家(こっか)になった。

    Nhật Bản về mặt kinh tế đã trở thành một quốc gia hùng mạnh.

    Nihon wa keizaiteki ni kyouryoku na kokka ni natta.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N3