Ngữ Pháp N3

Ý Nghĩa (意味)

『て()む』Cấu trúc này được dùng để diễn tả ý “chỉ cần làm thế là đủ để giải quyết xong một việc gì đó”.
Chỉ tốn (có)/giải quyết xong (chỉ bằng)/chỉ cần…là xong

Cách Dùng (使い方)

Vて/ Nで ✙ て済む
Aなで/ Aて ✙ て済む

Ví Dụ (例文)て済む

  1. その夜は何の事故(じこ)もなくて済んだ

    Tối hôm đấy không xảy ra tai nạn gì.

    Sono yoru wa nan no jiko mo nakute sunda.

  2. お金で済む事ならいくらでも出す。

    Nếu tiền có thể giải quyết được việc này, hết bao nhiêu tiền tôi cũng sẽ bỏ ra.

    Okane de sumu koto nara ikura demo dasu.

  3. ちょうど(ねつ)が出たから、学校(がっこう)に行かなくて済んだ

    Tôi hơi bị sốt vì vậy tôi đã không đến trường.

    Choudo netsu ga deta kara, gakkou ni ikanakute sunda.

  4. これでこれ以上(いじょう)義務(ぎむ)()わなくて済む

    Điều đó giúp tôi không phải chịu thêm trách nhiệm.

    Kore de kore ijou no gimu o owanakute sumu.

  5. スマホの修理(しゅうり)に出したが、2,000円で済んだ

    Tôi đã đem điện thoại đi sửa và mất 2,000 yên là sửa xong.

    Sumaho no shuuri ni dashita ga, 2,000 en de sunda.

  6. 少しお時間いただけませんか、5分で済みますから。

    Bạn có thể vui lòng chờ một chút nữa được không? Chỉ 5 phút là đủ.

    Sukoshi ojikan itadakemasenka, 5 fun de sumimasu kara.

  7. 予約(よやく)だったら、わざわざ店に行かなくても、電話(でんわ)1本で済むよ。

    Chỉ cần 1 cuộc điện thoại là bạn có thể đặt trước, không cần phải đến tận quán, chỉ cần 1 cú điện thoại là có thể làm được.

    Yoyaku dattara, wazawaza mise ni ikanakutemo, denwa ippon de sumu yo.

  8. 台風(たいふう)(ちか)づいてきているから、明日は学校(がっこう)に行かなくて済みそうだ。

    Bão đang đến gần hơn, vì vậy có vẻ như chúng ta sẽ không cần phải đến trường vào ngày mai.

    Taifuu ga chikazuite kiteiru kara, ashita gakkou ni ikanakute sumi sou da.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N3