Ý Nghĩa (意味)
『せいぜい』Mẫu câu này được dùng để diễn tả ý “tối đa, nhiều lắm cũng chỉ…”, miêu tả một sự vật, sự việc tối đa nhất cũng chỉ được như thế này; cố gắng làm cũng chỉ là…
Tối đa/ hết mức/ nhiều lắm cũng chỉ…
Cách Dùng (使い方)
せいぜい ✙ Vる/ N (chỉ thời gian)
Ví Dụ (例文)せいぜい
-
せいぜい
頑張 ろうね!Cùng nhau cố gắng hết mình nhé!
Seizei ganbarou ne!
-
せいぜい楽しんで行ってください。
Hãy tận hưởng hết mình đi nhé!
Seizei tanoshinde itte kudasai.
-
彼はせいぜい30
歳 ぐらいだ。Anh ấy nhiều nhất là khoảng 30 tuổi.
Kare wa seizei 30 sai gurai da.
-
せいぜいがんばって
練習 しなさい。Hãy luyện tập chăm chỉ nhất có thể.
Seizei ganbatte renshuu shinasai.
-
彼は
稼 いでもせいぜい月に20万円だ。Anh ta có kiếm được tiền cũng không quá 200.000 yên một tháng.
Kare wa kaseidemo seizei tsuki ni 20 man en da.
-
桜 の花は数日 、せいぜい一週間 しか持たない。Hoa anh đào nở chỉ trong vài ngày, nhiều nhất cũng chỉ được một tuần.
Sakura no hana wa suujitsu, seizei isshuukan shika motanai.
-
彼はスペイン語を知っていると言っているが、せいぜいあいさつの
表現 くらいだろう。Anh ấy nói rằng mình biết tiếng Tây Ban Nha, nhưng có khả năng là anh ấy chỉ biết những lời chào cơ bản nhất.
Kare wa supeingo o shitteiru to itteiru ga, seizei aisatsu no hyougen kurai darou.
-
お
正月 に休みがあることはあるが、せいぜい3日間くらいしかやすめない。Dù được nghỉ tết dương lịch nhưng nhiều nhất tôi cũng chỉ được nghỉ 3 ngày.
Oshougatsu ni yasumi ga aru koto wa aru ga, seizei mikkakan kurai shika yasumenai.