Ý Nghĩa (意味)
『だけ』Mẫu câu này được dùng khi muốn biểu đạt ý “làm trong chừng mực có thể làm được hoặc làm đến mức tối đa, có thể nhất”. Ngoài ra, mẫu câu này còn biểu thị ý “đến mức độ thỏa mãn được lòng mong muốn” (tùy thích, thỏa thích làm việc gì đó).
đến mức tối đa có thể…/ được chừng nào hay chừng đó…
Cách Dùng (使い方)
Vる/ N/ Aい/ Aな ✙ だけ
Ví Dụ (例文)だけ
-
僕は頑張れるだけ頑張ってみます。
Cố gắng được chừng nào thì tớ sẽ thử gắng làm chừng đó.
Boku wa ganbareru dake ganbatte mimasu.
-
私はそれをできるだけ早くいただけますか。
Tôi có thể nhận được cái đó càng sớm càng tốt không?
Watashi wa sore o dekiru dake hayaku itadakemasu ka?
-
試験 が終わったら、好きなだけ遊びたい。Sau khi thi xong, em muốn thư giãn và đi chơi bao nhiêu cũng được.
Shiken ga owattara, suki na dake asobitai.
-
そこのオレンジは持てるだけ持って行っていいよ。
Số cam ở đó, cậu mang đi được bao nhiêu thì cứ mang đi.
Soko ni orenji wa moteru dake motte itte ii yo.
-
できるだけ早く
返事 をいただけると助かります。Nếu bạn có thể trả lời cho tôi càng sớm càng tốt thì đó là giúp đỡ tôi rồi.
Dekiru dake hayaku henji o itadakeru to tasukarimasu.
-
彼は
銀行 からお金を借りられるだけ借りて、家を買った。Anh ta đã mượn tiền đến mức tối đa từ ngân hàng để mua nhà.
Kare wa ginkou kara okane o karirareru dake karite, ie o katta.
-
二度 とここに戻れないから、読めるだけ本を読みたいです。Vì tôi không thể quay lại đây nữa, nên tôi muốn đọc sách nhiều nhất có thể.
Nido to koko ni modorenai kara, yomeru dake hon o yomitai desu.
-
あなたはよく
頑張 ったから、明日は寝たいだけ寝ていいよ。Bạn đã làm việc rất chăm chỉ, vì vậy ngày mai bạn có thể ngủ bao nhiêu tùy thích!
Anata wa yoku ganbatta kara, ashita wa netai dake nete ii yo.
-
会議 の準備 があるので、明日はできるだけ早く来てくださいね。Vì phải chuẩn bị cho cuộc họp nên ngày mai hãy đến sớm nhất có thể nhé.
Kaigi no junbi ga aru node, ashita wa dekiru dake hayaku kite kudasai ne.
-
妹 は試験の勉強を集中 しているから、静かなだけ静かにしましょう。Em gái mình đang tập trung ôn thi, vì vậy hãy im lặng hết mức có thể.
Imouto wa shiken no benkyou o shuuchuu shite iru kara, shizuka na dake shizuka ni shimashou.