Ngữ Pháp N4

Ý Nghĩa (意味)

『だけで』Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn tả ý “chỉ cần làm việc gì/có gì đó thì sẽ…”, theo người nói thì chỉ cần điều kiện được nêu ra ở phía trước là đủ rồi.
Chỉ cần…

Cách Dùng (使い方)

Vる/N ✙ だけで

Ví Dụ (例文)だけで

  1. あなたに会うだけで元気になる。

    Chỉ cần gặp em là anh khỏe lên à.

    Anata ni au dake de genki ni naru.

  2. あなたの写真(しゃしん)を見るだけでうれしい。

    Chỉ cần nhìn thấy ảnh của bạn thôi là tôi vui rồi.

    Anata no shashin o miru dake de ureshii.

  3. 二人だけで少し話がしたい。

    Tôi muốn nói chuyện với bạn khi chỉ có hai chúng ta.

    Futari dake de sukoshi hanashi ga shitai.

  4. 彼女のことを思うだけでドキドキする。

    Chỉ cần nghĩ đến cô ấy thôi là tôi thấy tim đập thình thịch rồi.

    Kanojo no koto o omou dake de doki doki suru.

  5. 愛情(あいじょう)だけでは生きてはいけない。

    Bạn không thể sống chỉ bằng tình yêu.

    Aijou dake de wa ikite wa ikenai.

  6. 宿題(しゅくだい)のことを考えるだけでやる気がなくなります。

    Chỉ cần nghĩ đến bài tập về nhà là tôi bắt đầu mất động lực.

    Shukudai no koto o kangaeru dake de yaruki ga naku narimasu.

  7. 一目見ただけで、俺に必要(ひつよう)なことはすべてわかった。

    Chỉ cần một cái liếc mắt thôi là tôi biết tất cả những gì mà tôi cần.

    Hitome mita dake de, ore ni hitsuyou na koto wa subete wakatta.

  8. 安定(あんてい)した収入(しゅうにゅう)を得るだけで満足(まんぞく)できなかった。

    Tôi không thể thỏa mãn chỉ với một công việc có thu nhập ổn định.

    antei shita shuunyuu o eru dake de wa manzoku dekinakatta.

  9. 留学生(りゅうがくせい)の生活の苦労(くろう)を聞くだけで、日本に留学している娘のことを心配(しんぱい)する。

    Chỉ cần nghe về việc cuộc sống khó khăn của du học sinh thôi là tôi cảm thấy lo lắng cho con gái đang du học ở Nhật Bản.

    Ryuugakusei no seikatsu no kurou o kiku dake de, nihon ni ryuugaku shite iru musume no koto o shinpai suru.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N4