Ngữ Pháp N4

Ý Nghĩa (意味)

『かしら』Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn tả suy đoán không chắc chắn của người nói “biết đâu có thể là như thế…” hoặc tâm trạng lo lắng, e ngại “e rằng là như vậy…”.
Nếu là trường hợp chỉ có một mình người nói thì chúng ta có thể hiểu đấy là người nói đang phân vân, thắc mắc điều gì đó, nhưng trong trường hợp có người nghe thì lại trở thành cách nói hỏi dò phán đoán của người nghe “anh/chị không nghĩ thế sao…”.
Không biết là…/phân vân là…

Cách Dùng (使い方)

[文] ✙ かしら

Ví Dụ (例文)かしら

  1. (だれ)かしら

    Không biết người đó là ai?

    Dare kashira.

  2. 本当(ほんとう)かしら

    Không biết điều đó có đúng không.

    Hontou kashira.

  3. どこへ行ったかしら

    Không biết họ đã đi đâu rồi nhỉ?

    Doko e itta kashira.

  4. 彼は本気(ほんき)かしら

    Không biết anh ấy có nghiêm túc không?

    Kare wa honki kashira.

  5. 明日は(あめ)かしら

    Không biết ngày mai trời có mưa không?

    Ashita wa ame kashira.

  6. この本は()れるかしら

    Không biết cuốn sách này có bán được không?

    Kono hon wa ureru kashira.

  7. 明日は()れるかしら

    Không biết ngày mai trời có nắng không?

    Ashita wa hareru ka shira.

  8. 今夜、外食(がいしょく)するのはどうかしら

    Tối nay mình đi ăn tiệm, em thấy sao?

    Konya, gaishoku suru no wa dou kashira?

  9. 以前(いぜん)お会いしませんでしたかしら

    Trước đây chúng ta đã từng gặp nhau rồi đúng không?

    Izen oai shimasen deshita kashira.

  10. 生徒(せいと)たちは授業(じゅぎょう)が分かったかしら

    Không biết các em học sinh đã hiểu bài chưa ta?

    Seito tachi wa jugyou ga wakatta kashira.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N4