Ngữ Pháp N4

Ý Nghĩa (意味)

『がり』Cấu trúc がる không sử dụng để nói về bản thân mình nhưng chúng ta có thể sử dụng cấu trúc がり này để nói về tính cách của bản thân mình hoặc ai đó.
Có xu hướng/dễ trở nên…

Cách Dùng (使い方)

A ✙ がり
A ✙ がり

Ví Dụ (例文)がり

  1. 彼女は怖がりだからホラー映画(えいが)はダメだ。

    Bạn gái tôi rất dễ sợ hãi nên phim kinh dị thì khỏi nói.

    Kanojo wa kowa gari dakara horaa eiga wa dame da

  2. 彼は彼女が欲しがりバッグを買ってあげた。

    Anh ấy mua cho bạn gái chiếc túi mà cô muốn.

    Kare wa kanojo ga hoshi gari baggu o katte ageta.

  3. 私は(さむ)がりなので、冬はあまり好きじゃない。

    Vì tôi nhạy cảm với cái lạnh nên tôi không thích mùa đông lắm.

    Watashi wa samu gari nanode, fuyu wa amari suki janai.

  4. このバンドが解散(かいさん)したらファンが(かな)がりだろう。

    Nếu ban nhạc này tan rã, người hâm mộ của họ sẽ rất buồn.

    Kono bando ga kaisan shitara fan ga kanashi gari darou.

  5. あんな所に駐車(ちゅうしゃ)したら近所(きんじょ)の人に迷惑(めいわく)がりよ。

    Hàng xóm sẽ khó chịu nếu bạn đậu xe ở một nơi như vậy!

    Anna tokoro ni chuusha shitara kinjo no hito ni meiwaku gari yo.

  6. 人々が不安(ふあん)がりので政府(せいふ)はその事実(じじつ)(かく)していた。

    Bởi vì mọi người có xu hướng dễ lo lắng, chính phủ đã che giấu sự thật.

    Hitobito ga fuan gari node seifu wa sono jijitsu o kakushite ita.

  7. かっこいい彼をゲットしたらみんな(うらや)ましがりだろうな。

    Tôi cá rằng mọi người sẽ ghen tị với tôi nếu tôi có được một người bạn trai dễ thương.

    Kakkoii kare o getto shitara minna urayamashi gari darou na.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N4