Ngữ Pháp N4

Ý Nghĩa (意味)

『頃』Mẫu câu này luôn đi cùng với mốc thời gian hay thời điểm cụ thể nào đó, mục đích là diễn tả vào khoảng thời gian đó có sự việc nào đó sẽ xảy ra.
Khoảng/tầm…

Cách Dùng (使い方)

N + の ✙ ころ
Vる/Aい/Aな ✙ ころ
N (thời gian) ✙ ごろ

Ví Dụ (例文)頃

  1. 夕食(ゆうしょく)は何時ごろになさいますか?

    Chúng ta sẽ ăn tối vào khoảng mấy giờ?

    Yuushoku wa itsu goro ni nasaimasu ka?

  2. 私はこのころとても忙しいのです。

    Tôi rất bận rộn trong khoảng thời gian này.

    Watashi wa kono koro totemo isogashii desu.

  3. 夜の8時ごろ、うちに来てもらえるか?

    Bạn có thể đến chỗ tôi vào khoảng tám giờ tối được không?

    Yoru no hachiji goro, uchi ni kite moraeru ka?

  4. 私は若いころ初めての一人旅(ひとりたび)をしました。

    Tôi đã đi du lịch một mình lần đầu tiên khi tôi còn trẻ.

    Watashi wa wakai koro hajimete no hitori tabi o shimashita.

  5. じゃ、僕は9時半ごろ(むか)えに来ればいいですね。

    Vậy tôi sẽ đón bạn vào khoảng 9 giờ 30 phút nhé.

    ja, boku wa kujihan goro mukae ni kureba ii desu ne.

  6. あなたは子供(こども)ころ、いじめにあったことはある?

    Bạn có từng bị bắt nạt khi còn nhỏ không?

    Anata wa kodomo no koro, ijime ni atta koto wa aru?

  7. それはわたしが子どものころに歌ったたいへん古い歌だった。

    Đó là một bài hát rất cũ khi tôi còn nhỏ đã hát.

    Sore wa watashi ga kodomo no koro ni utatta taihen furui uta datta.

  8. 私は子どもの、学校へ行かず、両親(りょうしん)と一緒にずっと移動性活(いどうせいかつ)をしていた。

    Hồi còn nhỏ tôi đã không đi học mà đã đi du lịch rất nhiều nơi với bố mẹ.

    Watashi wa kodomo no koro, gakkou e ikazu, ryoushin to issho ni zutto idou seikatsu o shite ita.

  9. 私たちは朝7時に出勤(しゅっきん)します。それからずっと仕事で、夜10時半に店を出ます。

    Chúng tôi đi làm từ 7 giờ sáng. Sau đấy làm việc liên tục cho đến khoảng 10 giờ rưỡi tối thì ra khỏi quán.

    Watashitachi wa asa shichiji ni shukkin shimasu. sore kara zutto shigoto de, yoru juuji han goro ni mise o demasu.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N4