Ngữ Pháp N1

Ý Nghĩa (意味)

『とあって』Mẫu câu này diễn tả ý chính vì trong hoàn cảnh đặc biệt như vậy nên hành động, sự việc đấy mới xảy ra.
Bởi vì/vì…

Cách Dùng (使い方)

V/A/na/N(普) ✙ とあって

Ví Dụ (例文)とあって

  1. 今日は休日(きゅうじつ)とあって、車の混雑(こんざつ)(はげ)しい。

    Bởi vì hôm nay là ngày lễ nên giao thông tắc nghẽn khủng khiếp.

    kyou wa yasumi to atte, kurma no konzatsu ga hageshii.

  2. 久しぶりの再会(さいかい)とあって彼らは何時間(なんじかん)も話していた。

    Họ đã nói chuyện trong nhiều giờ bởi vì lâu lắm rồi họ mới gặp lại nhau.

    Hisashiburi no saikai to atte karera wa nanjikan mo hanashite ita.

  3. 決勝戦(けっしょうせん)とあって、その試合(しあい)入場券(にゅうじょうけん)はすぐに売り切れた。

    Vì là trận chung kết nên vé vào của trận đấu đã ngay lập tức được bán hết luôn.

    Kesshousen to atte, sono shiai no nyuujouken wa sugu ni urikireta.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N1