Ngữ Pháp N1

Ý Nghĩa (意味)

『ときている』Mẫu câu này nhấn mạnh ý bởi vì nó có đặc điểm, tính chất như thế nên mới có kết quả như vậy, đây là điều đương nhiên.
Chính vì/bởi vì…nên mới…

Cách Dùng (使い方)

V/A/na/N(普) ✙ ときている

Ví Dụ (例文)ときている

  1. そのレストランは安くて美味(おい)しいときているから、いつも(きゃく)でいっぱいだ。

    Cái nhà hàng kia vừa rẻ lại ngon, chính vì vậy mà lúc nào khách cũng nhiều.

    Sono resutoran wa yasukute oishii tokite iru kara, itsumo kyaku de ippai da.

  2. 安田(やすだ)さんは明るくて優秀(ゆうしゅう)ときているので、就職(しゅうしょく)には(こま)らないでしょう。

    Bởi vì anh Yasuda vừa vui vẻ lại ưu tú nên chẳng phải lo lắng chuyện tìm việc đâu nhỉ.

    Yasuda san wa akarukute yuushuu tokite iru node, shuushoku niwa komaranai deshou.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N1