Ngữ Pháp N1

jlpt-N1-ngữ-pháp-であれ~であれ-deare-deare-ý-nghĩa-ví-dụ

Ý Nghĩa (意味)

『であれ~であれ』Dùng để nói ” cho dù “…”cho dù ” không liên quan nhưng nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Cho dù~cho dù…

Cách Dùng (使い方)

a であれ b であれ
N / na ✙ であれ

Ví Dụ (例文)であれ~であれ

  1. 先生であれ学生であれ、この規則(きそく)には(したが)わなければならない。

    Cho dù bạn là giáo viên hay học sinh, bạn phải tuân thủ quy tắc này.

    Sensei deare gakusei deare, kono kisoku niwa shitagawa nakereba naranai.

  2. 彼がだれであれ特別(とくべつ)(あつか)いするのはおかしい。

    Cho dù anh ta là ai, cái việc đối xử đặc biệt thật là kỳ quặc.

    Kare ga dare deare, tokubetsu atsukai suru nowa okashii.

  3. どの大学であれ進学先(しんがくさき)が決まってほっとした。

    Cho dù trường đại học như thế nào, tôi đã cảm thấy nhẹ nhõm khi quyết định học lên đại học.

    Dono daigaku deare, shingakusaki ga kimatte hottoshita.

  4. 社長であれ社員であれ顧客(こきゃく)にこの件を説明(せつめい)するべきだった。

    Cho dù bạn là giám đốc hay nhân viên, bạn nên giải thích trường hợp này cho khách hàng của mình.

    Shachou deare shain deare, kokyaku ni kono ken wo setsumei suru beki datta.

  5. 出席(しゅっせき)であれ欠席(けっせき)であれ、早めに連絡(れんらく)するべきだ。

    Cho dù bạn có mặt hay vắng mặt, bạn nên liên hệ sớm.

    Shusseki deare kesseki deare, hayame ni renraku suru beki da.

  6. 大人であれ子供であれ、それぞれに(なや)みはあるものだ。

    Cho dù là người lớn hay trẻ em, luôn có một vấn đê cho mỗi người.

    Otona deare kodomo deare, sorezore ni nayami wa aru mono da.

  7. このカードがあれば、国内(こくない)であれ海外(かいがい)であれ、サイン一つで買い物が出来る。

    Nếu bạn có thẻ này, bạn có thể mua sắm bằng một chữ ký cho dù trong nước hay ở nước ngoài.

    Kono kaado ga areba, kokunai deare kaigai deare, sain hitotsu de kaimono ga dekiru.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N1