Ý Nghĩa (意味)
『とあって』Mẫu câu này diễn tả ý chính vì trong hoàn cảnh đặc biệt như vậy nên hành động, sự việc đấy mới xảy ra.
Bởi vì/vì…
Cách Dùng (使い方)
V/A/na/N(普) ✙ とあって
Ví Dụ (例文)とあって
-
今日は
休日 とあって、車の混雑 が激 しい。Bởi vì hôm nay là ngày lễ nên giao thông tắc nghẽn khủng khiếp.
kyou wa yasumi to atte, kurma no konzatsu ga hageshii.
-
久しぶりの
再会 とあって彼らは何時間 も話していた。Họ đã nói chuyện trong nhiều giờ bởi vì lâu lắm rồi họ mới gặp lại nhau.
Hisashiburi no saikai to atte karera wa nanjikan mo hanashite ita.
-
決勝戦 とあって、その試合 の入場券 はすぐに売り切れた。Vì là trận chung kết nên vé vào của trận đấu đã ngay lập tức được bán hết luôn.
Kesshousen to atte, sono shiai no nyuujouken wa sugu ni urikireta.