Ý Nghĩa (意味)
『であれ~であれ』Dùng để nói ” cho dù “…”cho dù ” không liên quan nhưng nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Cho dù~cho dù…
Cách Dùng (使い方)
a であれ b であれ
N / na ✙ であれ
Ví Dụ (例文)であれ~であれ
-
先生であれ学生であれ、この
規則 には従 わなければならない。Cho dù bạn là giáo viên hay học sinh, bạn phải tuân thủ quy tắc này.
Sensei deare gakusei deare, kono kisoku niwa shitagawa nakereba naranai.
-
彼がだれであれ、
特別 扱 いするのはおかしい。Cho dù anh ta là ai, cái việc đối xử đặc biệt thật là kỳ quặc.
Kare ga dare deare, tokubetsu atsukai suru nowa okashii.
-
どの大学であれ、
進学先 が決まってほっとした。Cho dù trường đại học như thế nào, tôi đã cảm thấy nhẹ nhõm khi quyết định học lên đại học.
Dono daigaku deare, shingakusaki ga kimatte hottoshita.
-
社長であれ社員であれ、
顧客 にこの件を説明 するべきだった。Cho dù bạn là giám đốc hay nhân viên, bạn nên giải thích trường hợp này cho khách hàng của mình.
Shachou deare shain deare, kokyaku ni kono ken wo setsumei suru beki datta.
-
出席 であれ欠席 であれ、早めに連絡 するべきだ。Cho dù bạn có mặt hay vắng mặt, bạn nên liên hệ sớm.
Shusseki deare kesseki deare, hayame ni renraku suru beki da.
-
大人であれ子供であれ、それぞれに
悩 みはあるものだ。Cho dù là người lớn hay trẻ em, luôn có một vấn đê cho mỗi người.
Otona deare kodomo deare, sorezore ni nayami wa aru mono da.
-
このカードがあれば、
国内 であれ海外 であれ、サイン一つで買い物が出来る。Nếu bạn có thẻ này, bạn có thể mua sắm bằng một chữ ký cho dù trong nước hay ở nước ngoài.
Kono kaado ga areba, kokunai deare kaigai deare, sain hitotsu de kaimono ga dekiru.