Ý Nghĩa (意味)
『んですが』Có chức năng mở đầu câu chuyện mà người nói muốn trình bày. Phần tiếp theo là câu đề nghị, mời gọi, hoặc câu xin phép. Từ 『が』trong trường hợp này được dùng để nối các vế của câu văn, nó biểu thị sắc thái ngập ngừng, đắn đo của người nói.
Ý tôi là/nhưng…
Cách Dùng (使い方)
Aい/V(普) ✙ んですが
na Adjな ✙ んですが
Nだ ✙ んですが
Ví Dụ (例文)んですが
-
宿題 をしたんですが、学校 に持 ってくるのを忘 れました。Tôi đã làm bài tập về nhà nhưng tôi quên mang nó đến trường.
Shuukudai o shitan desu ga, gakkou ni mottekuru no o wasure mashita.
-
私 はお酒 が強 いんですが、昨日は酔 っ払 ってしまいました。Tôi uống rượu rất khỏe nhưng hôm qua tôi đã say.
Watashi wa osake ga tsuyoin desu ga, kinou wa yopparatte shimai mashita.
-
『すみません。ちょっと
質問 があるんですが…』『はい、なんですか。』『Xin lỗi. Tôi có một vài câu hỏi…』『Vâng, Gì vậy ạ?』
『Sumimasen. Chotto shitsumon ga arun desu ga…』『Hai, nan desuka.』
-
『あの、ちょっと
聞きたいんですが、 駅はどっちですか。』『駅はあっちですよ。』 『Bạn ơi, tôi muốn hỏi bạn cái này, nhà ga ở phía nào vậy?』『Nhà ga ở phía kia bạn nhé.』
『Ano, chotto kikitain desu ga, eki wa docchi desu ka?』『Eki wa acchi desu yo.』
-
『
頭 が痛 いんですが、帰 ってもいいですか。』『そうですか、気をつけて帰ってくださいね。』『Đầu tôi đau, tôi có thể về nhà không?』『Vậy hả, bạn hãy về nhà cẩn thận nhé.』
『Atama ga itain desu ga, kaettemo ii desuka?』『Sou desuka, ki o tsukete kaette kudasai.』
-
『すみません、ちょっとお願いがあるんですが、
写真 をとってくれませんか。』『ああ、いいですよ。』『Xin lỗi, tôi có chút việc muốn nhờ, bạn có thể chụp ảnh hộ tôi được không?』『À, được chứ.』
『Sumimasen, chotto onegai ga arun desu ga, shashin wo totte kuremasen ka?』『Aa, ii desu yo.』
-
『
今朝 は何か食 べましたか?』『今朝は何も食べなかったんですが、まだお腹 はすいていません。』『Buổi sáng bạn đã ăn cái gì chưa?』『Buổi sáng tôi không ăn gì cả nhưng tôi vẫn chưa đói.』
『Kesa wa nani ka tabemashita ka?』『Kesa wa nani mo tabenakattan desu ga, mada onaka wa suite imasen.』