Ý Nghĩa (意味)
『で』Đứng sau lượng từ biểu thị mức giới hạn về tiền bạc, thời gian, số lượng cần thiết để một trạng thái, động tác hoặc sự việc được diễn ra.
Bằng/với…
Cách Dùng (使い方)
助数詞 : Lượng từ (từ chỉ cách đếm theo loại)
Ví Dụ (例文)で
-
駅 まで30分 で行 けますか。30 phút có đi đến ga được không?
Eki made 30 pun de ikemasu ka?
-
3
万円 でビデオを買 えますか。3 vạn yên có mua đươc đầu video không?
3 manen de video o kaemasu ka?
-
生活費 は5万円 で足 りますか。Tiền phí sinh hoạt 1 tháng 5 vạn yên có đủ không?
Seikatsuhi wa 5 manen de tarimasu ka?
-
1
週間 でこのレポートを終 われますか。1 tuần có thể hoàn thành báo cáo này không?
Isshuukan de kono repooto o owaremasu ka?
-
このぐらいの
量 なら15分 で食 べ切 れます。Với khối lượng như thế này thì 15 phút là tôi có thể ăn hết được.
Kono gurai no ryou nara 15 hun de tabe kiremasu.
-
一時間 で君の部屋 をきれいに掃除 できます。Trong vòng một tiếng đồng hồ tôi có thể dọn dẹp sạch sẽ phòng của bạn.
Ichijikan de kimi no heya o kirei ni souji dekimasu.
-
彼は20分で
全部 の焼きそばを食べられますよ。Anh ấy có thể ăn hết yakisoba trong vòng 20 phút đấy.
Kare wa 20 pun de zenbu no yakisoba o tabe raremasu yo.
-
10万円で日本の
旅行 が足りないよ。最低 でも20万円が必要 です。10 vạn yên không đủ để đi du lịch ở Nhật Bản đâu. Ít nhất cũng phải là 20 vạn yên cơ.
10 manen de nihon no ryokou ga tarinai yo. Saitei demo 20 manen ga hitsuyou desu.