Ý Nghĩa (意味)
『それは』Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhắc lại điều mà đối phương đã nói ngay trước đó, nhưng do câu nói quá dài nên sử dụng それは để rút ngắn câu nói mà không cần phải nhắc lại y nguyên.
Cái đó/chuyện đó/thế thì…
Cách Dùng (使い方)
[文]、それは~
Ví Dụ (例文)それは
-
それは
心配 ですね。その後 は彼女 がどうしましたか。Thế thì lo lắng thật nhỉ. Điều gì đã xảy ra với cô ấy sau đó?
Sore wa shinpai desu ne. Sono ato wa kanojo ga dou shimashita ka.
-
それは
残念 ですね。次の試験 は頑張 ってくださいね。Thế thì đáng tiếc quá nhỉ. Bạn hãy cố gắng hơn trong kỳ thi tiếp theo nhé.
Sore wa zannen desu ne. Tsugi no shiken wa ganbatte kudasai ne.
-
それは私も同じです。
最後 の質問 はBの答 えを選 びました。Thế thì tôi cũng vậy. Ở câu hỏi cuối cùng, tôi đã chọn đáp án B.
Sore wa watashi mo onaji desu. Saigo no shitsumon wa B no kotae o erabimashita.
-
それは楽しそうですね。私も日本へ行きたいけどお金が足りないから
辞 めました。Nghe thú vị thật đấy. Tôi cũng muốn đến Nhật Bản một chuyến, nhưng do không có đủ tiền nên tôi đã thôi.
Sore wa tanoshi sou desu ne. Watashi mo Nihon e ikitai kedo okane ga tarinai kara yamemashita.
-
『ブロードウェイでミュージカルを
見 たいと思 うんですが...』『...それはいいですね。』『Tôi muốn đi xem ca nhạc kịch ở Broadway…』『Hay quá nhỉ.』
『Broadway de musical wo mitai to omoun desuga…』『…Sore wa ii desune.』
-
『
来月 から大阪 の本社 に転勤 なんです。』『...それはおめでとうございます。』『Từ tháng sau tôi chuyển đến làm việc ở trụ sở chính ở Osaka.』『…Thế thì xin chúc mừng anh.』
『Raigetsu kara Oosaka no honsha ni tenkin nan desu.』『…Sore wa omedetou gozai masu.』
-
『
時々 頭 や胃 が痛 くなるんです。』『...それはいけませんね。』『Thỉnh thoảng tôi đau đầu hoặc đau dạ dày.』『…Thế thì thật không tốt.』
『Tokidoki atama ya i ga itaku narun desu.』『…Sore wa ikemasen ne.』