Ngữ Pháp N1

Ý Nghĩa (意味)

『あっての』Cấu trúc này được dùng khi muốn nói rằng N2 không thể thiếu N1, N2 không thể được nếu không có N1.
Bởi vì có …/Sự tồn tại…không thể thiếu…

Cách Dùng (使い方)

N1 ✙ あっての ✙ N2

Ví Dụ (例文)あっての

  1. 健康(けんこう)な体あっての人生です。

    Cuộc sống phụ thuộc vào việc có một cơ thể khỏe mạnh.

    Kenkou na karada atte no jinsei desu.

  2. 健康(けんこう)あっての美しさですから、無理(むり)なダイエットには反対(はんたい)です。

    Khỏe mạnh chính là một vẻ đẹp của cơ thể, vì vậy tôi phản đối chế độ ăn uống không hợp lý.

    Kenkou atte no utsukushisa desu kara, murina daietto ni wa hantai desu.

  3. あなたあっての私だから、あなたがいないと()きていけないのよ。

    Anh là sự tồn tại không thể thiếu của em, vậy nên em không thể sống nếu thiếu anh đâu.

    Anata atte no watashi da kara, anata ga inai to ikite ikenai no yo.

  4. 自分がこんなにも早く出世(しゅっせ)できたのも、(きび)しい上司の指導(しどう)あってのことです。

    Chính nhờ sự hướng dẫn nghiêm khắc của sếp mà tôi mới có thể thăng tiến nhanh như vậy.

    Jibun ga konna nimo hayaku shusse dekita no mo, kibishii joushi no shidou atte no koto desu.

  5. 客様(きゃくさま)あっての仕事だから、言葉遣(ことばづか)いに気を付けてください。

    Hãy cẩn thận với ngôn ngữ bạn sử dụng với khách hàng bởi vì chăm sóc khách hàng là công việc của chúng ta.

    Okyaku sama atte no shigoto dakara, kotobadzukai ni ki o tsukete kudasai.

  6. お客様あっての仕事ですから、いつもご来店(らいてん)いただくお客様には感謝(かんしゃ)しております。

    Vì là công việc phục vụ khách hàng nên chúng tôi rất tri ân những khách hàng luôn đến với cửa hàng của chúng tôi.

    Okyakusama atte no shigoto desu kara, itsumo go raiten itadaku okyakusama ni wa kansha shite orimasu.

  7. 私の幸せは家族(かぞく)あってのものだ。みんな病気(びょうき)をせず元気でいてほしい。

    Hạnh phúc của tôi đến từ gia đình của tôi. Tôi cầu chúc cho tất cả mọi người có thể sống khỏe mạnh không bệnh tật.

    Watashi no shiawase wa kazoku atte no mono da. Minna byouki o sezu genki de ite hoshii.

  8. 健康あっての人生だ。不健康(ふけんこう)なものを食べないように頑張りましょう!

    Sức khỏe là điều rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. Chúng ta hãy cố gắng không ăn những thực phẩm không tốt cho sức khỏe.

    Kenkou atte no jinsei da. Fukenkou na mono o tabenai youni ganbari mashou.

  9. プロジェクトお疲れ様でした。今回は皆の協力(きょうりょく)あっての成功(しせいこう)だと思っています。本当にありがとうございました。

    Các bạn đã vất vả vì dự án rồi. Tôi nghĩ lần này đã thành công do sự góp sức của tất cả mọi người. Tôi thực sự rất biết ơn các bạn.

    Purojekuto otsukaresama deshita. Konkai wa mina no kyouryoku atte no seikou da to omotte imasu. Hontou ni arigatou gozai mashita.

  10. 学生あっての学校ですから、いくら設備(せつび)が良くても、素晴(すば)らしい先生がいても、学生が来なければ意味がない。

    Học sinh là điều cần thiết của một ngôi trường, vì vậy cho dù cơ sở vật chất có tốt đến đâu, giáo viên có tuyệt vời đi chăng nữa thì học sinh không đến cũng chẳng có ý nghĩa gì.

    Gakusei atte no gakkou desu kara, ikura setsubi ga yokute mo, subarashii sensei ga ite mo, gakusei ga konakereba imi ga nai.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N1