Ý Nghĩa (意味)
『いくら~ても』Mẫu câu này được sử dụng nhiều khi muốn nhấn mạnh điều kiện, mức độ của vế phía trước nhưng kết quả, trạng thái, hành động của vế phía sau cũng không thay đổi hoặc không bị ảnh hưởng gì.
Bất kể thế nào/dù thế nào đi chăng nữa…
Cách Dùng (使い方)
いくら ✙ Vても
いくら ✙ Nでも
いくら ✙ Aなでも
いくら ✙ Aいても
Ví Dụ (例文)いくら~ても
-
これはいくら安くても、買いたくない。
Dù rẻ thế nào đi nữa, tôi cũng không muốn mua.
Kore wa ikura yasukutemo, kaitakunai.
-
いくら
調 べても分からなかったので、先生に聞いた。Dù tôi có tra thế nào đi chăng nữa thì cũng không hiểu, vì vậy tôi đã hỏi giáo viên của mình.
Ikura shirabetemo wakaranakatta node, sensei ni kiita.
-
これは
必要 なので、いくら高くても買います。Tôi cần cái này nên tôi sẽ mua nó ngay bây giờ cho dù nó đắt đến đâu.
Kore wa hitsuyou na node, ikura takakutemo kaimasu.
-
いくら好きでも、それを
伝 えなければ始まらない。Cho dù bạn có thể thích họ đến đâu, nếu bạn không cho họ biết thì sẽ chẳng có gì bắt đầu.
Ikura suki demo, sore o tsutae nakereba hajimaranai.
-
生活 のために仕事はいくら嫌いでもやらなければならない。Dù bạn có ghét công việc của mình đến đâu, bạn cũng phải làm để duy trì cuộc sống của mình.
Seikatsu no tame ni shigoto wa ikura kirai demo yarana kereba naranai.
-
私はいくらお酒を飲んでも
顔色 が変わらない。Dù tôi có uống bao nhiêu rượu đi chăng nữa, da mặt của tôi vẫn không thay đổi.
Watashi wa ikura osake o nondemo kaoiro ga kawaranai.
-
いくら好きでもコーラーをたくさん飲むと、
身体 に悪いですよ。Dù bạn yêu thích Coca-cola thế nào đi chăng nữa, nhưng nếu bạn uống quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe.
Ikura sukidemo kooraa o takusan nomu to shintai ni warui desu yo.